Blog Tài Liệu
  • Trang chủ
  • Chuyên đề
    • Chuyên đề Âm nhạc
    • Chuyên đề Âm nhạc – Mĩ thuật
    • Chuyên đề Địa lý
    • Chuyên đề GDCD
    • Chuyên đề hóa học
    • Chuyên đề khoa học tự nhiên
    • Chuyên đề Lịch sử
    • Chuyên đề Ngoại ngữ
    • Chuyên đề Ngữ văn
    • Chuyên đề Sinh học
    • Chuyên đề Tin học
    • Chuyên đề Toán học
    • Chuyên đề vật lý
    • Chuyên đề, Giáo án PTNL,
  • Giáo án
    • Giáo án Âm nhạc, Mĩ thuật, thể dục
    • Giáo án công nghệ
    • Giáo án Địa lý
    • Giáo án giáo dục công dân
    • Giáo án hóa học
    • Giáo án khoa học tự nhiên
    • Giáo án Lịch sử
    • Giáo án Ngữ văn
    • Giáo án sinh học
    • Giáo án tiếng anh
    • Giáo án tin học
    • Giáo án Toán học
    • Giáo án Vật lý
  • EBOOK BLOG
  • Giáo án PPT
Không có kết quả
View All Result
  • Trang chủ
  • Chuyên đề
    • Chuyên đề Âm nhạc
    • Chuyên đề Âm nhạc – Mĩ thuật
    • Chuyên đề Địa lý
    • Chuyên đề GDCD
    • Chuyên đề hóa học
    • Chuyên đề khoa học tự nhiên
    • Chuyên đề Lịch sử
    • Chuyên đề Ngoại ngữ
    • Chuyên đề Ngữ văn
    • Chuyên đề Sinh học
    • Chuyên đề Tin học
    • Chuyên đề Toán học
    • Chuyên đề vật lý
    • Chuyên đề, Giáo án PTNL,
  • Giáo án
    • Giáo án Âm nhạc, Mĩ thuật, thể dục
    • Giáo án công nghệ
    • Giáo án Địa lý
    • Giáo án giáo dục công dân
    • Giáo án hóa học
    • Giáo án khoa học tự nhiên
    • Giáo án Lịch sử
    • Giáo án Ngữ văn
    • Giáo án sinh học
    • Giáo án tiếng anh
    • Giáo án tin học
    • Giáo án Toán học
    • Giáo án Vật lý
  • EBOOK BLOG
  • Giáo án PPT
Không có kết quả
View All Result
Blog Tài Liệu
Không có kết quả
View All Result
Trang chủ Chuyên đề Chuyên đề Ngữ văn

Soạn bài Chuyện cổ tích về loài người Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Chuyện cổ tích về loài người (Xuân Quỳnh) Ngữ văn lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Trần Văn Hoàng by Trần Văn Hoàng
14/09/2021
in Chuyên đề Ngữ văn
0
0
SHARES
681
VIEWS
Chia sẻ lên FacebookPinterest

[Ngữ văn lớp 6 – Kết nối] Chuyện cổ tích về loài người Lớp 6 – Bộ sách kết nối tri thức hay, ngắn gọn, súc tích sách Kết nối tri thức với cuộc sống được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn giúp học sinh dễ dàng soạn, chuẩn bị bài môn Ngữ văn lớp 6 trước khi đến lớp. Tài liệu có bài giảng Ngữ văn 6 miễn phí, tác giả – tác phẩm, trắc nghiệm, đề thi, … giúp quý phụ huynh hỗ trợ các em ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi môn Ngữ văn lớp 6.

 

Chuyện cổ tích về loài người 

Bài giảng: Chuyện cổ tích về loài người ngữ văn lớp 6 – Bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống

Mục lục

  1. Soạn bài Chuyện cổ tích về loài người Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống
  2. * Trước khi đọc Chuyện cổ tích về loài người 
    1. Câu 1 (trang 39 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):
    2. Câu 2 (trang 39 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):
  3. * Đọc văn bản
    1. 1. Theo dõi: Số lượng tiếng trong một dòng thơ. 
    2. 2. Hình dung: Hình ảnh trái đất khi trẻ con được sinh ra. 
    3. 3. Hình dung: Sự thay đổi của trái đất sau khi trẻ con được sinh ra qua miêu tả của nhà thơ. 
    4. 4. Theo dõi: Các nhân vật, sự việc được kể trong bài thơ. 
    5. 5. Hình dung: Sự chăm sóc, yêu thương của mẹ dành cho con. 
    6. 6. Hình dung: Hình ảnh bà kể chuyện và thế giới trong những câu chuyện cổ bà kể. 
    7. 7. Hình dung: Sự yêu thương, chăm sóc mà bố dành cho con. 
    8. 8. Hình dung: Khung cảnh mái trường thân yêu. 
  4. Gợi ý trả lời câu hỏi sau khi đọc: 
    1. Câu 1 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):
    2. Câu 2 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):
    3. Câu 3 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):
    4. Câu 4 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):
    5. Câu 5 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):
    6. Câu 6 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):
    7. Câu 7 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):
    8. Câu 8 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):
  5. * Viết kết nối với đọc 
    1. Bài tập (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):
    2. Xem thêm
    3. Kết luận

Soạn bài Chuyện cổ tích về loài người Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Với Chuyện cổ tích về loài người Ngữ văn lớp 6 tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn bởi đội ngũ Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm trả lời các câu hỏi theo tiến trình bài học: trước khi đọc, trong khi đọc và sau khi đọc sẽ giúp các em dễ dàng soạn bài môn Ngữ văn lớp 6.

* Trước khi đọc Chuyện cổ tích về loài người 

Câu 1 (trang 39 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

Câu 1 (trang 39 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

– Một số truyện kể về nguồn gốc loài người trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam hoặc văn học nước ngoài là:

+ Giê-hô-va sáng tạo ra con người (châu Âu)

+ Thần Pờ-rô-mê-tê sáng tạo ra con người (Hy Lạp)

+ Bản Cổ khai thiên lập địa và Nữ Oa sáng tạo con người (phương Đông), …

– Các truyện có điểm kì lạ là đều giải thích nguồn gốc loài người do Trời sinh ra. Đó là cách giải thích mang màu sắc hoang đường, kì ảo.

Câu 2 (trang 39 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

Câu 2 (trang 12 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

– Một số bài thơ viết về tình cảm gia đình như:

LÀM ANH (Phan Thị Thanh Nhàn)

Làm anh khó đấy
Phải đâu chuyện đùa
Với em gái bé
Phải “người lớn” cơ.

ADVERTISEMENT

Khi em bé khóc
Anh phải dỗ dành
Nếu em bé ngã
Anh nâng dịu dàng.

Mẹ cho quà bánh
Chia em phần hơn
Có đồ chơi đẹp
Cũng nhường em luôn.

Làm anh thật khó
Nhưng mà thật vui
Ai yêu em bé
Thì làm được thôi

THƯƠNG ÔNG (Tú Mỡ)

(Trích) 

Ông bị đau chân
Nó sưng nó tấy
Đi phải chống gậy
Khập khiễng khập khà 

Bước lên thềm nhà
Nhấc chân quá khó
Thấy ông nhăn nhó
Việt chơi ngoài sân 
Lon ton lại gần
Âu yếm nhanh nhảu:

– Ông vịn vai cháu
Cháu đỡ ông lên!
Ông bước lên thềm
Trong lòng sung sướng
Quẳng gậy cúi xuống
Quên cả đớn đau
Ôm cháu xoa đầu

– Hoan hô thằng bé
Bé thế mà khỏe
Vì nó thương ông.

* Đọc văn bản

Gợi ý trả lời câu hỏi trong bài đọc: 

1. Theo dõi: Số lượng tiếng trong một dòng thơ. 

1. Theo dõi: Số lượng tiếng trong một dòng thơ. 

– Một dòng thơ có 5 tiếng.


2. Hình dung: Hình ảnh trái đất khi trẻ con được sinh ra. 

2. Hình dung: Hình ảnh trái đất khi trẻ con được sinh ra. 

  • + Trên trái đất trần trụi 
  • + Không dáng cây ngọn cỏ 
  • + Mặt trời cũng chưa có 
  • + Chỉ toàn là bóng đêm 
  • + Không khí chỉ màu đen
  • Chưa có màu sắc khác. 

3. Hình dung: Sự thay đổi của trái đất sau khi trẻ con được sinh ra qua miêu tả của nhà thơ. 

3. Hình dung: Sự thay đổi của trái đất sau khi trẻ con được sinh ra qua miêu tả của nhà thơ. 

  • + mặt trời nhô cao.
  • + màu xanh cỏ cây bắt đầu có
  • + cây cao bằng gang tay
  • + có lá cỏ và hoa
  • + hoa có màu đỏ
  • + chim bấy giờ sinh ra
  • + có tiếng hót của chim trong và cao
  • + có gió truyền âm thanh
  • + có sông, có biển
  • + biển sinh ý nghĩ, cá tôm, những cánh buồm
  • + đám mây cho bóng rợp
  • + có đường cho trẻ tập đi

4. Theo dõi: Các nhân vật, sự việc được kể trong bài thơ. 

4. Theo dõi: Các nhân vật, sự việc được kể trong bài thơ. 

– Các nhân vật:  mẹ, bà, bố, thầy giáo

– Các sự việc:

+ cái bống, cái bang

+ cái hoa

+ cánh cò

+ vị gừng

+ vết lấm

+ đầu nguồn cơn mưa

+ bãi sông cát vắng ,…


5. Hình dung: Sự chăm sóc, yêu thương của mẹ dành cho con. 

5. Hình dung: Sự chăm sóc, yêu thương của mẹ dành cho con. 

+ mẹ cho con tình yêu và lời ru

+ mẹ bế bồng chăm sóc


6. Hình dung: Hình ảnh bà kể chuyện và thế giới trong những câu chuyện cổ bà kể. 

6. Hình dung: Hình ảnh bà kể chuyện và thế giới trong những câu chuyện cổ bà kể. 

+ Chuyện con cóc nàng tiên 

Chuyện cô Tấm ở hiền 

Thằng Lý Thông ở ác … 

+ Mái tóc bà thì bạc 

Con mắt bà thì vui 

Bà kể đến suốt đời 

Cũng không sao hết chuyện. 


7. Hình dung: Sự yêu thương, chăm sóc mà bố dành cho con. 

7. Hình dung: Sự yêu thương, chăm sóc mà bố dành cho con. 

+ Muốn cho trẻ hiểu biết 

Thế là bố sinh ra 

Bố bảo cho biết ngoan 

Bố dạy cho biết nghĩ 


8. Hình dung: Khung cảnh mái trường thân yêu. 

8. Hình dung: Khung cảnh mái trường thân yêu. 

+ Có lớp, có bàn, có thầy giáo, có cái bảng bằng cái chiếu, cục phấn từ đá,…

* Sau khi đọc

Nội dung chính: 

Bài thơ kể lại một cách sinh động về sự ra đời của loài người. Mọi thứ từ mặt trời, mẹ, bố, mặt bể, con đường, trường lớp,… đều sinh ra để phục vụ cho những nhu cầu của trẻ con. Qua đó bài thơ đã bộc lộ tình yêu mến đối với con người nhất là trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Hãy dành những gì tốt đẹp nhất cho tuổi thơ.




Gợi ý trả lời câu hỏi sau khi đọc: 

Câu 1 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

Câu 1 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

– Những căn cứ để xác định văn bản “Chuyện cổ tích về loài người là một bài thơ” là:

+ Mặc dù có yếu tố tự sự nhưng “Chuyện cổ tích về loài người” vẫn là một bài thơ vì nhà thơ chỉ mượn phương thức tự sự để bộc lộ cảm xúc, tình cảm yêu thương dành cho trẻ thơ.

+ Về hình thức: mỗi dòng thơ có 5 tiếng, các dòng được sắp xếp theo khổ và không giới hạn số lượng dòng trong một bài.

+ Bài thơ sử dụng vần chân ở hầu hết các dòng thơ, ví dụ:

“Từ cánh cò rất trắng

Từ vị gừng rất đắng

Từ vết lấm chưa khô

Từ đầu nguồn cơn mưa

Từ bãi sông cát vắng…”

+ Mỗi dòng thơ đều được ngắt nhịp 3/2 hoặc 2/3, tạo âm điệu nhịp nhàng. Ví dụ:

“Trời sinh ra/ trước nhất

Chỉ toàn là/ trẻ con

…..

Màu xanh/ bắt đầu cỏ

Màu xanh/ bắt đầu cây”


Câu 2 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

Câu 2 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

– Trong tưởng tượng của nhà thơ, thế giới đã biến đổi sau khi trẻ con ra đời là:

+ mặt trời nhô cao. 

+ màu xanh cỏ cây bắt đầu có 

+ cây cao bằng gang tay

+ có lá cỏ và hoa

+ hoa có màu đỏ

+ chim bấy giờ sinh ra 

+ có tiếng hót của chim trong và cao 

+ có gió truyền âm thanh 

+ có sông, có biển 

+ biển sinh ý nghĩ, cá tôm, những cánh buồm

+ đám mây cho bóng rợp 

+ có đường cho trẻ tập đi 

→ Theo cảm nhận của nhà thơ, mỗi sự thay đổi trên thế giới đều bắt nguồn từ sự sinh ra của trẻ con. Các sự vật, hiện tượng xuất hiện đều để nâng đỡ, nuôi dưỡng, góp phần giúp trẻ con trưởng thành cả về thể chất và tâm hồn.


Câu 3 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

Câu 3 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

– Theo nhà thơ, món quà tình cảm mà chỉ có mẹ mới đem đến được cho trẻ thơ chính là tình yêu của mẹ. Tình yêu ấy thể hiện một cách bình dị mà cảm động qua sự chăm sóc ân cần và lời hát ru của mẹ. Mỗi hình ảnh trong lời hát ru của mẹ đều chứa đựng ý nghĩa sâu xa, gửi gắm những ước mong của me dành cho trẻ thơ.

+ Cái bống cái bang vốn chỉ những em bé ngoan, chăm chỉ trong bài ca dao:

“Cái bống là cái bống bang

Khéo sảy khéo sàng cho mẹ nấu cơm

Mẹ bống đi chợ đường trơn

Bống ra gánh đỡ chạy cơn mưa ròng”

Nhắc đến cái bống, nhà thơ ngầm ý nhắc nhở các em hãy là những người con hiếu thảo, biết yêu thương, giúp đỡ cha mẹ.

+ Cánh cò gợi nhớ đến bài ca dao:

“Con cò mà đi ăn đêm

Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao 

Ông ơi ông vớt tôi nao 

Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng 

Có xáo thì xáo nước trong 

Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.” 

Cánh cò trắng biểu tượng cho người nông dân vất vả, một nắng hai sương kiếm ăn mà vẫn quanh năm thiếu thốn. Tuy hoàn cảnh sống lam lũ, cực nhọc nhưng họ vẫn giữ tấm lòng trong sạch.

+ Vị gừng cay trong lời ru của mẹ gợi nhớ những câu ca dao:

“Tay nâng chén muối đĩa gừng

Gừng cay muối mặn, xin đừng quên nhau

Muối ba năm muối đang còn mặn

Gừng chín tháng gừng hãy còn cay

Đôi ta nghĩa nặng tình dày

Có xa nhau cũng phải ba vạn sáu ngàn ngày mới xa.”

Người xưa đã mượn những đặc tính tự nhiên của gừng và muối để diễn tả tình nghĩa thủy chung, son sắt của con người. “Gừng càng già càng cay”, cũng giống như tình cảm yêu thương chân thành của con người sẽ càng trở nên mặn mà, đằm thắm qua thời gian. Bài ca dao nhắc nhở sự thủy chung trong tình vợ tình chồng.

ð Những hình ảnh mẹ mang đến cho trẻ con qua lời ru chứa đựng những lời nhắn nhủ ân cần về cách sống đẹp: biết yêu thương, chia sẻ, nhân ái, thủy chung,… Đó chính là dòng sữa mát lành nuôi dưỡng tâm hồn trẻ thơ.


Câu 4 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

Câu 4 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

– Những câu chuyện cổ tích và điều bà muốn gửi gắm qua những câu chuyện đó:

+ Tấm Cám, Thạch Sanh: Ước mơ về lẽ công bằng, người ở hiền sẽ gặp lành, ở ác sẽ bị quả báo.

+ Cóc kiện trời: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.

+ Nàng tiên ốc, ba cô tiên: Lạc quan, tin tưởng vào những điều tốt đẹp.

→ Những câu chuyện cổ tích đó mang đến cho trẻ thơ những bài học về triết lí sống nhân hậu, ở hiền gặp lành; là suối nguồn trong trẻo nuôi dưỡng, bồi đắp tâm hồn trẻ thơ.

 


Câu 5 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

Câu 5 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

– Những nét riêng trong tình cảm mà bố dành cho trẻ:

+ Nếu mẹ yêu thương trẻ, dành cho trẻ sự chăm sóc ân cần và lời ru ngọt ngào thì tình yêu của bố hiện qua sự truyền dạy những tri thức về thiên nhiên và cuộc sống.

+ Mẹ nuôi dưỡng cho trẻ trái tim ấm áp, yêu thương; Bà mang đến cho trẻ những bài học về triết lí sống nhân hậu, nuôi dưỡng và bồi đắp tâm hồn. Bố giúp trẻ trưởng thành về trí tuệ.

 


Câu 6 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

Câu 6 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

– Mái trường hiện lên với những hình ảnh rất đỗi thân thương, bình dị như chữ viết, ghế, bàn, lớp học, bảng, phấn và thầy giáo.

– Chính nơi này, người thầy cùng với những phương tiện dạy học đơn sơ đã mang đến cho trẻ thơ những bài học về đạo đức, tri thức, nuôi dưỡng những ước mơ đẹp, … giúp trẻ trưởng thành hơn.

 


Câu 7 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

Câu 7 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

– Bài thơ có nhan đề: “Chuyện cổ tích về loài người” gợi cho người đọc những liên tưởng về những câu chuyện ưởng tượng về sự xuất hiện của loài người trong vũ trụ dưới hình thức cổ tích suy nguyên, giải thích nguồn gốc của loài người mang màu sắc hoang đường, kì ảo.

 


Câu 8 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

Câu 8 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

– Bài thơ kể về nguồn gốc loài người với nhiều yếu tố hoang đường, kì ảo (giống như những truyện thần thoại và cổ tích) nhưng nhà thơ Xuân Quỳnh lại kể theo cách riêng: không phải người lớn mà là trẻ con được sinh ra trước nhất. Trẻ con chính là trung tâm của vũ trụ, vạn vật được sinh ra là vì trẻ em; những người thân như ông bà, bố mẹ được sinh ra là để che chở, yêu thương, nuôi dạy trẻ em khôn lớn thành người.

– Sự khác biệt ấy thể hiện thông điệp nhà thơ muốn nhắn gửi:

+ Tới trẻ em: Hãy yêu thương những người thân trong gia đình bởi họ đã dành cho các em nhữn tình cảm tốt đẹp nhất. Tình cảm cần được thể hiện qua những lời nói, hành động, việc làm cụ thể, giản dị hàng ngày.

+ Tới các bậc làm cha mẹ: Hãy yêu thương, chăm sóc và dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất bởi các em chính là tương lai của gia đình, đất nước. Các em cần được sống trong môi trường tốt đẹp, được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ để khôn lớn, trưởng thành.

* Viết kết nối với đọc 

Bài tập (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

Bài tập (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) thể hiện cảm xúc của em về một đoạn thơ mà em yêu thích trong bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”.

Gợi ý:

– Lựa chọn đoạn thơ yêu thích, xác định nội dung chính, những yếu tố nghệ thuật nổi bật và cảm xúc của em khi đọc đoạn thơ đó.

– Hướng dẫn viết:

+ Câu mở đầu cần giới thiệu được tên bài thơ, tên tác giả, nội dung đoạn thơ, cảm xúc chung của em về đoạn thơ.

+ Các câu tiếp theo thể hiện cảm xúc đối với các khía cạnh nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ.

Đoạn văn tham khảo:

Lí giải về nguồn gốc của loài người cho trẻ em thật khó. Nhưng nữ sĩ Xuân Quỳnh đã có cách giải thích thật khéo léo, tinh tế và dễ hiểu với bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”. Và đây là một đoạn thơ đặc sắc:

“Nhưng còn cần cho trẻ 
Tình yêu và lời ru 
Thế nên mẹ sinh ra 
Để bế bồng, chăm sóc 
Mẹ mang về tiếng hát 
Từ cái bống cái bang 
Từ cái hoa rất thơm 
Từ cánh cò rất trắng 
Từ vị gừng rất đắng 
Từ vết lấm chưa khô 
Từ đầu nguồn cơn mưa 
Từ bãi sông cát vắng…” 

Mở đầu đoạn thơ là sự có mặt của người mẹ trong thế giới. Khổ thơ như chia làm hai vế, vế đầu“Nhưng còn cần cho trẻ. Tình yêu và lời ru” là điều kiện cần, còn vế sau “Thế nên mẹ sinh ra. Đề bế bồng, chăm sóc” là kết quả thỏa mãn điều kiện đó. Lúc đầu trời sinh ra chỉ toàn là trẻ con, rồi mọi thứ dần dần ra đời để nuôi dưỡng bé. Và lí do mẹ có mặt trên đời cũng thật giản dị và ý nghĩa, vì có bé ở trên đời. Bé cần rất nhiều thứ để lớn khôn như mặt trời, cây cỏ, chim muông, sông suối, cá tôm… nhưng có lẽ hơn hết thảy bé cần tình yêu và lời ru. Từ “nhưng” đặt đầu câu nhằm nhấn mạnh sự quan trọng của hai yếu tố đó và lí giải sự xuất hiện của mẹ là điều tất yếu. Bởi bé là niềm vui, là nguồn hạnh phúc của mẹ. Bé cần có bàn tay dịu dàng vuốt ve, cần lời hát ru để lớn, cần sự dạy bảo để thành người. Mẹ xuất hiện là vì thế bé yêu ạ !

Xem thêm

Chuyện cổ tích về loài người

Thực hành tiếng Việt trang 43

Mây và sóng

Thực hành tiếng Việt trang 47

Bức tranh của em gái tôi

Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả

Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình

Củng cố và mở rộng trang 56

Thực hành đọc: Những cánh buồm trang 57

Kết luận

Chuyện cổ tích về loài người –  Nguồn tài liệu được chia sẻ miễn phí trên Blogtailieu.com và được cô Hòa Nga sưu tầm, tổng hợp chia sẻ trong chuyên mục Chuyên đề ngữ văn.

Link tải xuống nội dung: google drive

Trong quá trình tổng hợp không tránh khỏi thiếu xót, mọi góp ý vui lòng để lại ở phần bình luận phía dưới. Trân trọng cảm ơn.

Tab: Giải bài tập, Lớp 6, Soạn văn

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Giải bài tậpLớp 6Soạn văn
trò chơi powerpoint (1) Tổng hợp trò chơi, game powerpoint
bản quyền office word excel powerpoint bản quyền office word excel powerpoint
Bài trước

[Ngữ văn lớp 6 – Kết nối] Bài 2: Gõ cửa trái tim Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài tiếp theo

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 43 Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Trần Văn Hoàng

Trần Văn Hoàng

Sưu tầm và sẻ chia

Related Posts

đáp án môn Ngữ Văn THPT Quốc Gia 2022
Chuyên đề Ngữ văn

đáp án môn Ngữ Văn THPT Quốc Gia 2022

09/09/2022
176
Bài tập trắc nghiệm cuối khoá Mô đun 4 Môn Khoa học - Tiểu học
Chuyên đề Ngữ văn

Bài tập trắc nghiệm cuối khoá Mô đun 4 Môn Khoa học – Tiểu học

08/10/2021
1.1k
Kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học
Chuyên đề Ngữ văn

Định hướng cấu trúc của kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học

07/10/2021
1.4k
Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học
Chuyên đề Ngữ văn

Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học

07/10/2021
5.5k
Nội dung giáo dục địa phương
Chuyên đề Ngữ văn

Nội dung giáo dục của địa phương

07/10/2021
3.9k
Câu hỏi tương tác
Chuyên đề Ngữ văn

Đáp án mô đun 4.0 tiểu học

07/10/2021
409
Bài tiếp theo
soạn văn 6 kết nối tri thức tập 1, 2

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 43 Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Xu hướng
  • Bình luận
  • Mới nhất

Sách giáo khoa Tiếng việt 2 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống

27/05/2021
sách giáo khoa tiếng việt lớp 1 tập 2

sách giáo khoa tiếng việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

26/08/2021
bộ 60 trò chơi power point

Tổng hợp Mini game powerpoint mở đầu bài giảng

22/12/2022

Sách giáo khoa Tiếng việt 1 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống

27/05/2021
Download Office 2019 Full key – Hướng dẫn cài đặt vĩnh viễn

Download Office 2019 Full key – Hướng dẫn cài đặt vĩnh viễn

6
Gợi ý Đáp án câu hỏi cuối khoá mô đun 9 câu hỏi ôn tập

Mô đun 9 Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh (19 môn học)

41
Tìm hiểu về Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

[game ppt 16] Tìm hiểu về Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

21/03/2023

FSHARE : Mua VIP 365 ngày nhận QUÀ 73 NGÀY VIP

03/02/2023

Fshare Bùng nổ tri ân cuối năm 2022

12/12/2022
[Game ppt 11] Đánh giặc cùng Hai Bà Trưng

[Game ppt 11] Đánh giặc cùng Hai Bà Trưng

11/12/2022
Download Anhdv Boot 2021 Premium V2.1.6 mới nhất

Anhdv Boot 2022 Premium V22.2 mới nhất

21/08/2022
26.5k
Phiếu góp ý bản mẫu giáo khoa lớp 3 – Tất cả các môn năm 2022

Phiếu góp ý bản mẫu giáo khoa lớp 3 – Tất cả các môn năm 2022

15/12/2021
6.8k
12 phiếu thu thập ý tưởng nghiên cứu khoa học

7 Phiếu dự án tiếp

02/07/2021
2

Giáo án địa lý lớp 7 kết nối tri thức với cuộc sống, BÀI 2 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU ÂU

28/10/2022
19
Sách giáo khoa Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

Sách giáo khoa toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1

19/04/2021
8.6k
  • Chính sách bảo mật
  • Liên hệ
  • Giới thiệu
DMCA.com Protection Status

© 2020 All rights reserved

Không có kết quả
View All Result
  • Trang chủ
  • Chuyên đề
    • Chuyên đề Âm nhạc
    • Chuyên đề Âm nhạc – Mĩ thuật
    • Chuyên đề Địa lý
    • Chuyên đề GDCD
    • Chuyên đề hóa học
    • Chuyên đề khoa học tự nhiên
    • Chuyên đề Lịch sử
    • Chuyên đề Ngoại ngữ
    • Chuyên đề Ngữ văn
    • Chuyên đề Sinh học
    • Chuyên đề Tin học
    • Chuyên đề Toán học
    • Chuyên đề vật lý
    • Chuyên đề, Giáo án PTNL,
  • Giáo án
    • Giáo án Âm nhạc, Mĩ thuật, thể dục
    • Giáo án công nghệ
    • Giáo án Địa lý
    • Giáo án giáo dục công dân
    • Giáo án hóa học
    • Giáo án khoa học tự nhiên
    • Giáo án Lịch sử
    • Giáo án Ngữ văn
    • Giáo án sinh học
    • Giáo án tiếng anh
    • Giáo án tin học
    • Giáo án Toán học
    • Giáo án Vật lý
  • EBOOK BLOG
  • Giáo án PPT

© 2020 All rights reserved