Đáp án tập huấn SGK Văn 8 Kết nối
Câu 1. Các bài học trong SGK Ngữ văn 8 được thiết kế như thế nào?
A. Có 10 bài học, tất cả các bài có cấu trúc giống nhau; có 2 bài tập trung vào văn bản nghị luận
B. Có 10 bài học, trong đó 9 bài có cấu trúc giống nhau; có 2 bài tập trung vào văn bản nghị luận.
C. Có 10 bài học, trong đó mỗi tập có 1 bài thiết kế theo cấu trúc khác biệt; có 2 bài tập trung vào văn bản nghị luận.
D. Có 10 bài học, tuỳ ngữ liệu chính thuộc loại, thể loại VB nào mà cấu trúc bài thay đổi; có một bài tập trung vào văn bản nghị luận.
Câu 2. Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất cách lựa chọn ngữ liệu để đưa vào mỗi bài học trong SGK Ngữ văn 8?
A. Tập trung chủ yếu vào loại, thể loại VB; còn nội dung VB thì linh hoạt.
B. Tập trung vào chủ đề, nội dung các VB đều hướng đến chủ đề chung của bài học.
C. Tập trung vào loại, thể loại VB, đồng thời có chú ý đến sự kết nối về chủ đề giữa các VB
D. Tập trung chủ yếu vào chủ đề, đồng thời có chú ý đến đặc điểm của VB xét về mặt thể loại.
Câu 3. Ý nào sau đây KHÔNG phù hợp với định hướng đổi mới dạy đọc VB trong SGK Ngữ văn 8?
A. Tuân thủ quy trình dạy đọc gồm 3 bước: trước khi đọc, đọc VB và sau khi đọc.
B. Câu hỏi sau khi đọc được thiết kế bám sát yêu cầu cần đạt của bài học.
C. Cần dành nhiều thời gian cho HS tìm hiểu và ghi nhớ tri thức ngữ văn trước khi chuyển sang hướng dẫn HS đọc VB.
D. Câu hỏi sau khi đọc được thiết kế theo nhóm, phân biệt theo thang nhận thức: nhận biết; phân tích, suy luận; đánh giá, vận dụng.
Câu 4. Văn bản thuộc những loại, thể loại cơ bản nào được dạy học trong SGK Ngữ văn 8?
A. Truyện (truyện lịch sử, truyện cười, truyện hiện đại), thơ (thơ Đường luật, thơ tự do), hài kịch, văn bản nghị luận xã hội, văn bản nghị luận văn học, văn bản thông tin.
B. Văn bản nghị luận xã hội, văn bản nghị luận văn học, văn bản thông tin, truyện (truyện lịch sử, truyện cười, truyện ngụ ngôn), thơ (thơ Đường luật, thơ tự do), hài kịch.
C. Văn bản nghị luận xã hội, văn bản nghị luận văn học, văn bản thông tin, truyện (truyện lịch sử, truyện cười, truyện hiện đại), thơ (thơ Đường luật, thơ tự do), bi kịch.
D. Truyện (truyện lịch sử, truyện cười, truyện có cốt truyện đa tuyến), thơ (thơ Đường luật, thơ tự do), bi kịch, văn bản nghị luận xã hội, văn bản nghị luận văn học, văn bản thông tin.
Câu 5. Nhận định nào sau đây là đúng đối với hoạt động thực hành viết trong SGK Ngữ văn 8?
A. Bài viết có thể triển khai theo cách linh hoạt và sáng tạo, không nhất thiết phải tuân theo yêu cầu của từng kiểu bài.
B. Với những kiểu bài viết quen thuộc, sách không thiết kế bài viết tham khảo.
C. HS có thể sử dụng một số ý tưởng và cách diễn đạt trong bài viết tham khảo để bài viết của mình được hấp dẫn.
D. Các bước thực hành viết được lặp đi lặp lại qua các bài.
Câu 6. Trong SGK Ngữ văn 8, học sinh cần thực hành viết những kiểu bài nào?
A. Kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội; tập làm một bài thơ tự do; thể hiện cảm nghĩ về một bài thơ tự do; nghị luận về một vấn đề đời sống; phân tích một tác phẩm văn học; giải thích một hiện tượng tự nhiên; giới thiệu một cuốn sách; trình bày kiến nghị.
B. Kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội; tập làm một bài thơ; thể hiện cảm nghĩ về một bài thơ tự do; nghị luận về một vấn đề đời sống; phân tích một nhân vật văn học; giải thích một hiện tượng tự nhiên hoặc giới thiệu một cuốn sách; trình bày kiến nghị.
C. Kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội; tập làm một bài thơ; thể hiện cảm nghĩ về một bài thơ tự do; nghị luận về một vấn đề đời sống; phân tích một tác phẩm văn học; giải thích một hiện tượng tự nhiên; thuyết minh giới thiệu một cuốn sách; thuyết minh một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động.
D. Kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội; tập làm một bài thơ tự do; thể hiện cảm nghĩ về một bài thơ tự do; nghị luận về một vấn đề đời sống; biểu cảm về con người hoặc sự việc; giải thích một hiện tượng tự nhiên hoặc giới thiệu một cuốn sách; trình bày kiến nghị.
Câu 7. GV cho học sinh tìm hiểu kiến thức tiếng Việt trong mỗi bài học vào lúc nào là hiệu quả nhất?
A. Trước khi đến lớp và ngay trước khi thực hiện các bài tập tiếng Việt
B. Trước khi đến lớp và ngay khi tìm hiểu phần Tri thức ngữ văn ở đầu bài học
C. Thực hiện đồng thời với việc tìm hiểu kiến thức văn học
D. Trước khi đọc văn bản trong đó xuất hiện các đơn vị, hiện tượng ngôn ngữ có liên quan đến kiến thức tiếng Việt cần tìm hiểu
Câu 8. Việc đưa kiến thức văn học và tiếng Việt vào mỗi bài học căn cứ trên cơ sở nào?
A. Tầm quan trọng của những kiến thức đó đối với học vấn phổ thông của học sinh
B. Tính hiệu quả của những kiến thức đó trong việc giúp học sinh vận dụng để tìm hiểu, nghiên cứu văn học và tiếng Việt
C. Những kiến thức đó có khả năng giúp học sinh vận dụng để thực hành nhằm đáp ứng yêu cầu cần đạt của bài học.
D. Những kiến thức đó giúp học sinh cập nhật những thành tựu mới trong lĩnh vực nghiên cứu văn học và Việt ngữ học.
Câu 9. Hoạt động nói và nghe ở Ngữ văn 8 KHÔNG có hình thức nào?
A. Giới thiệu về một cuốn sách
B. Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội
C. Thảo luận về một vấn đề trong đời sống
D. Trình bày ý kiến về một tác phẩm truyện
Câu 10. SGK Ngữ văn 8 chủ trương đổi mới hình thức đánh giá kết quả học tập theo hướng nào?
A. Chú trọng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan
B. Chú trọng câu hỏi tự luận, còn việc có dùng câu hỏi trắc nghiệm khách quan hay không tuỳ thuộc vào địa phương và nhà trường
C. Trao cho địa phương và nhà trường quyền linh hoạt: ưu tiên sử dụng câu hỏi tự luận hoặc ưu tiên câu hỏi trắc nghiệm khách quan
D. Ưu tiên câu hỏi tự luận khi đánh giá kĩ năng đọc hiểu VB văn học và ưu tiên câu hỏi trắc nghiệm khách quan khi đánh giá kĩ năng đọc hiểu VB nghị luận, VB thông tin
Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Toán lớp 8 Kết nối tri thức
Câu 1. Cấu trúc các chương của SGK Toán 8 có gì đổi mới so với SGK hiện hành?
A. Có hình ảnh và lời giới thiệu ở đầu mỗi chương.
B. Cứ sau một – ba bài học lại có một bài “Luyện tập chung”.
C. Các bài học có thời lượng từ 1 đến 3 tiết học.
D. Cả ba nội dung trên.
Câu 2. Cấu trúc bài học trong SGK Toán 8 có đặc điểm gì giúp GV dễ dàng chuẩn bị và thực hiện kế hoạch dạy học?
A. Nội dung và cách dẫn dắt nội dung trong các bài học quen thuộc giống như SGK hiện hành.
B. Cách viết đơn giản, không hàn lâm.
C. Mỗi bài học gồm một số đơn vị kiến thức. Mỗi đơn vị kiến thức được hình thành bởi một dãy cấu phần được sắp xếp theo chức năng lần lượt là: hình thành kiến thức/kĩ năng; Luyện tập, củng cố kiến thức/kĩ năng; Vận dụng, phát triển kiến thức/kĩ năng.
D. Nội dung các bài học gắn với thực tế đời sống.
Câu 3. Cấu phần TÌM TÒI – KHÁM PHÁ trong SGK Toán 8 có chức năng gì? Được thực hiện theo hình thức nào?
A. Chức năng: Hình thành kiến thức; Hình thức: HS nghe giảng hoặc tự đọc trong SGK với sự hướng dẫn của GV.
B. Chức năng: Hình thành kiến thức; Hình thức: HS tự khám phá, lĩnh hội kiến thức thông qua những hoạt động.
C. Chức năng: Luyện tập, củng cố kiến thức/kĩ năng; Hình thức: HS giải bài tại lớp, GV chữa bài chung cho cả lớp.
D. Chức năng: Vận dụng, phát triển kiến thức/kĩ năng; Hình thức: HS thực hiện theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
Câu 4. Cấu phần ĐỌC HIỂU – NGHE HIỂU trong SGK Toán 8 có chức năng gì? Được thực hiện theo hình thức nào?
A. Chức năng: Hình thành kiến thức; Hình thức: HS nghe giảng hoặc tự đọc trong SGK với sự hướng dẫn của GV.
B. Chức năng: Luyện tập, củng cố kiến thức/kĩ năng; Hình thức: HS giải bài, GV chữa bài chung cho cả lớp.
C. Chức năng: Vận dụng, phát triển kiến thức/kĩ năng; Hình thức: HS thực hiện theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
D. Chức năng: Hình thành kiến thức; Hình thức: HS tự khám phá, lĩnh hội kiến thức thông qua những hoạt động.
Câu 5. Cấu phần TRANH LUẬN trong SGK Toán 8 nhằm mục đích:
(1) Củng cố khắc sâu thêm kiến thức đã học.
(2) Đem lại hứng thú học tập cho HS.
(3) Giúp HS phát triển năng lực tư duy và năng lực giao tiếp Toán học.
(4) Giúp HS tránh được những sai lầm dễ gặp.
Hãy chọn các ý phù hợp trong bốn ý trên. Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. Cả bốn mục đích đã nêu.
Câu 6. Cấu phần nào trong SGK Toán 8 có nhiệm vụ chính là giúp HS tạo dựng và rèn luyện kĩ năng cơ bản?
A. Cấu phần ĐỌC HIỂU – NGHE HIỂU.
B. Cấu phần LUYỆN TẬP / THỰC HÀNH.
C. Cấu phần THỬ THÁCH NHỎ.
D. Cấu phần VẬN DỤNG.
Câu 7. Trong các cấu phần sau đây của SGK Toán 8, cấu phần có thể đem lại cho HS cơ hội phát triển năng lực mô hình hoá và năng lực giải quyết vấn đề là:
(1) Cấu phần TÌM TÒI – KHÁM PHÁ.
(2) Cấu phần LUYỆN TẬP / THỰC HÀNH .
(3) Cấu phần VẬN DỤNG.
(4) Cấu phần THỬ THÁCH NHỎ
Hãy chọn các ý phù hợp trong bốn ý trên. Phương án trả lời đúng là:
A. (1) và (3);
B. (2) và (4)
C. (3) và (4)
D. (2) và (3)
Câu 8. Khi thực hiện các hoạt động trong cấu phần TÌM TÒI – KHÁM PHÁ của SGK Toán 8, GV cần:
(1) Tuỳ theo tính chất của các hoạt động mà lựa chọn cách thức tổ chức cho phù hợp, tạo điều kiện cho HS tự tìm tòi, khám phá kiến thức.
(2) Tìm hiểu rõ ý đồ của các hoạt động để chuẩn bị tốt các phương án gợi ý, dẫn dắt, nhất là khi HS lúng túng.
(3) Thực hiện chính xác những nội dung hoạt động đã nêu trong SGK.
(4) Chuẩn bị lí lẽ dễ hiểu để từ kết quả các các hoạt động dẫn đến kiến thức được tóm tắt trong hộp kiến thức.
Hãy chọn các ý phù hợp trong bốn ý trên. Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3);
B. (1), (2), (4);
C. (2), (3), (4);
D. Cả bốn ý đã nêu.
Câu 9. Mục đích của các bài tập trong bài Luyện tập chung trong SGK Toán 8 là:
A. Luyện cơ bản;
B. Kết nối kiến thức;
C. Phát triển kĩ năng;
D. Cả ba mục đích đã nêu.
Câu 10. Để dạy tốt theo SGK Toán 8, khi xây dựng kế hoạch bài dạy (soạn giáo án), GV cần làm tốt những điểm cơ bản sau:
(1) Làm rõ vị trí của bài dạy (trước đã học gì, sau sẽ học gì, mối liên quan giữa các nội dung đó); xác định rõ mục tiêu phát triển năng lực, yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng.
(2) Không dạy học theo kiểu “thày giảng, trò ghi” mà phải áp dụng các phương pháp dạy học hiện đại như: tổ chức học theo nhóm; “bàn tay nặn bột”, dạy học theo dự án, … , đồng thời tăng cường sử dụng công nghệ thông tin.
(3) Chuẩn bị đồ dùng dạy học và dự kiến phương án sử dụng cho phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của lớp học.
(4) Lựa chọn hình thức, phương pháp tổ chức thực hiện từng cấu phần trong SGK, phù hợp với hoàn cảnh thực tế của lớp, nhằm tạo ra môi trường học tập hứng thú, tích cực và chủ động cho HS.
Hãy chọn các ý phù hợp trong bốn ý trên. Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3);
B. (2), (3), (4);
C. (1), (3), (4);
D. (1), (2), (4).
Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Hoạt động trải nghiệm lớp 8 KNTT
Câu 1. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được hiểu là:
A. Môn học bắt buộc trong chương trình giáo dục phổ thông, được thực hiện xuyên suốt từ cấp TH đến cấp THPT với thời lượng là 105 tiết/ năm học.
B. Hoạt động giáo dục bắt buộc trong chương trình giáo dục phổ thông, được thực hiện qua 3 loại hình hoạt động là Sinh hoạt dưới cờ, Hoạt động giáo dục theo chủ đề, Sinh hoạt lớp và được thực hiện xuyên suốt từ cấp TH đến cấp THPT với thời lượng là 105 tiết/ năm học.
C. Vừa là môn học, vừa là hoạt động giáo dục bắt buộc trong chương trình giáo dục phổ thông, được thực hiện qua 3 loại hình hoạt động là Sinh hoạt dưới cờ, Hoạt động giáo dục theo chủ đề, Sinh hoạt lớp và được thực hiện xuyên suốt từ cấp TH đến cấp THPT với thời lượng là 105 tiết/ năm học.
D. Cả A, B và C.
Câu 2. Cấu trúc SGK và cấu trúc các chủ đề trong sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 của bộ “Kết nối tri thức với cuộc sống” có đặc điểm nào sau đây?
A. SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 thể hiện 35 tiết Hoạt động giáo dục theo chủ đề/ 105 tiết Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp quy định trong chương trình. Các chủ đề được thiết kế theo mô hình lí thuyết học qua trải nghiệm, vận dụng vào hoạt động giáo dục và được thực hiện theo hướng đồng tâm, mở rộng từ lớp 6 đến lớp 9
B. SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 thể hiện 3 loại hình hoạt động là Sinh hoạt dưới cờ, Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Sinh hoạt lớp. Ba loại hình hoạt động này gắn kết chặt chẽ với nhau và cùng hướng đến việc thực hiện mục tiêu của chủ đề. Tên các chủ đề trong sách giáo khoa lớp 8 khác tên các chủ đề ở lớp 6 và lớp 7.
C. SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 và các chủ đề trong sách có cấu trúc giống như SGK các môn học khác.
D. Cả A, B và C.
Câu 3. SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 có những nội dung cơ bản nào?
A. SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 bao gồm các nội dung cơ bản thuộc 4 mạch nội dung: Hướng vào bản thân, Hướng đến xã hội, Hướng đến tự nhiên và Hướng nghiệp nhằm đảm bảo thực hiện được các yêu cầu cần đạt quy định trong chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 8. Nội dung các chủ đề của SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 nối tiếp với nội dung các chủ đề ở lớp 6, lớp 7 theo hướng đồng tâm và phát triển.
B. SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 bao gồm các nội dung cơ bản thuộc 4 mạch nội dung: Hướng vào bản thân, Hướng đến xã hội, Hướng đến tự nhiên và Hướng nghiệp nhằm đảm bảo thực hiện được các yêu cầu cần đạt quy định trong chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 8. Tuy nhiên, các chủ đề trong SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 khác hoàn toàn so với các chủ đề của SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6, 7.
C. SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 bao gồm các nội dung cơ bản thuộc 4 mạch nội dung: Hướng vào bản thân, Hướng đến xã hội, Hướng đến tự nhiên và Hướng nghiệp nhằm đảm bảo thực hiện được các yêu cầu cần đạt quy định trong chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 8. Tuy nhiên, nội dung các chủ đề trong SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 được cấu trúc khác và phức tạp hơn rất nhiều so với SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6, 7.
D. B và C.
Câu 4. Làm thế nào để tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 8 vừa đáp ứng được mục tiêu, vừa hấp dẫn và hiệu quả?
A. Kết hợp sử dụng nhiều phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động để HS được trải nghiệm nhiều nhất qua học, thực hành và tích cực tham gia vào các hoạt động.
B. Xác định cụ thể những nội dung trong chủ đề mà HS đã được tham gia trải nghiệm ở lớp 6, 7, nội dung các môn học có liên quan đến nội dung chủ đề và trải nghiệm thực tế của HS để khai thác hiểu biết, kinh nghiệm của các em khi tổ chức thực hiện hoạt động Khám phá – kết nối.
C. Tạo cơ hội cho HS được học qua trải nghiệm, được thể hiện các hiểu biết, kinh nghiệm đã có được qua tham gia hoạt động trải nghiệm ở lớp 6, 7, qua trải nghiệm thực tế và qua các môn học, đồng thời tăng cường tổ chức hoạt động thực hành, vận dụng phù hợp với khả năng nhận thức của HS và điều kiện thực tế.
D. Cả A, B và C.
Câu 5. Khi lập kế hoạch bài dạy, GV có nhất thiết phải thể hiện đúng và đầy đủ các nội dung, phương pháp, hình thức hướng dẫn trong SGK, SGV vào kế hoạch bài dạy không?
A. Có, GV nhất thiết phải thể hiện đầy đủ và đúng các nội dung, phương pháp, hình thức hướng dẫn trong SGK, SGV vào kế hoạch bài dạy.
B. GV có thể linh hoạt điều chỉnh các nội dung, phương pháp, hình thức hướng dẫn trong SGK, SGV sao cho phù hợp với khả năng nhận thức của HS, với thực tiễn và điều kiện tổ chức hoạt động của nhà trường.
C. GV chỉ được điều chỉnh phương pháp, hình thức tổ chức, còn nội dung thì phải thực hiện đúng như SGK và SGV, không được thay đổi.
D. A và C.
Câu 6. Kế hoạch bài dạy của tiết Sinh hoạt lớp trong chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 8 có phải thể hiện đầy đủ 4 bước: Khởi động, Khám phá – kết nối, Thực hành/ Luyện tập, Vận dụng không?
A. Không, vì tiết Sinh hoạt lớp đóng vai trò phản hồi, chia sẻ kết quả của 2 loại hình hoạt động Sinh hoạt dưới cờ và Hoạt động giáo dục theo chủ đề trong tuần. Khi lập kế hoạch bài dạy cho phần Sinh hoạt theo chủ đề của tiết Sinh hoạt lớp, GV cần tập trung thiết kế hoạt động để HS phản hồi, chia sẻ kết quả thực hiện hoạt động tiếp nối của tiết Sinh hoạt dưới cờ và hoạt động vận dụng của tiết Hoạt động giáo dục theo chủ đề.
B. Kế hoạch bài dạy của tiết Sinh hoạt lớp phải thiết kế và thể hiện đầy đủ 4 bước giống như thiết kế kế hoạch bài dạy Hoạt động giáo dục theo chủ đề.
Câu 7. Điều quan trọng nhất mà mỗi GV cần đảm bảo thực hiện được khi triển khai kế hoạch bài dạy Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 ở trên lớp là gì?
A. Thực hiện đúng những nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức thực hiện được hướng dẫn trong SGK, SGV và đã thiết kế trong kế hoạch bài dạy.
B. Tạo điều kiện cho mọi HS được tham quan, trải nghiệm thực tế khi tổ chức thực hiện các chủ đề trong SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8.
C. GV có thể lựa chọn và sử dụng các phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động một cách linh hoạt, thậm chí thay thế nội dung nhưng phải đảm bảo cho tất cả HS được học qua trải nghiệm, được thực hành vận dụng ở trong và ngoài lớp học nhằm đạt được các mục tiêu về kiến thức, năng lực, phẩm chất đã xác định trong mục tiêu của chủ đề.
D. Tổ chức nhiều trò chơi để giờ hoạt động trải nghiệm luôn sinh động, thu hút được sự tham gia của HS.
Câu 8. Việc đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 8 được thực hiện như thế nào?
A. Đánh giá bằng nhận xét. Kết hợp đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì theo 2 mức: Đạt/ Chưa đạt. Đánh giá định kì bằng bài kiểm tra viết (1 tiết) hoặc làm sản phẩm thực hành hay thực hiện dự án.
B. Một học kì mỗi HS có 4 bài kiểm tra, đánh giá, bao gồm: chọn 2 lần đánh giá thường xuyên, 1 bài đánh giá giữa học kì và 1 bài đánh giá cuối học kì.
C. Đánh giá thường xuyên được tiến hành khi kết thúc mỗi chủ đề và dựa vào các tiêu chí đánh giá của chủ đề để tổ chức đánh giá theo 3 bước: Tự đánh giá – đánh giá đồng đẳng – đánh giá của GV.
D. Cả A, B và C.
Câu 9. Nên thiết kế đề kiểm tra, đánh giá định kì Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 như thế nào để đáp ứng được yêu cầu đổi mới kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực?
A. Kết hợp nhiều hình thức kiểm tra, đánh giá như kiểm tra viết (trắc nghiệm và tự luận), làm sản phẩm thực hành, thực hiện dự án học tập.
B. Thiết kế các câu hỏi, nhiệm vụ tạo cơ hội cho HS thể hiện những trải nghiệm thực tế, những việc các em đã làm và kết quả đạt được khi vận dụng hiểu biết, kinh nghiệm mới vào hoạt động thực hành, hoạt động vận dụng.
C. Thiết kế các nhiệm vụ tạo cơ hội cho HS thể hiện năng lực vận dụng tri thức, kinh nghiệm mới để giải quyết vấn đề phù hợp với khả năng của HS và điều kiện thực tế.
D. Cả A, B và C.
Câu 10. Trong Video tiết dạy minh hoạ Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8, GV đã sử dụng những phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động nào?
A. Phương pháp trò chơi và phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm.
B. Phương pháp trực quan bằng phim ảnh, phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp nghiên cứu tình huống, phương pháp sắm vai.
C. Hình thức học qua trải nghiệm ở trên lớp và trong thực tiễn cuộc sống hằng ngày.
D. Cả A, B, C.
Đáp án trắc nghiệm tập huấn Công nghệ 8 Kết nối tri thức
Câu 1. Chương Vẽ kĩ thuật gồm những nội dung cơ bản nào?
A. Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật; Hình chiếu vuông góc; Bản vẽ chi tiết; Bản vẽ nhà.
B. Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật; Hình chiếu vuông góc; Bản vẽ chi tiết; Bản vẽ lắp.
C. Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật; Hình chiếu vuông góc; Bản vẽ chi tiết; Bản vẽ lắp; Bản vẽ nhà.
D. Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật; Hình chiếu vuông góc; Bản vẽ chi tiết; Bản vẽ lắp; Bản vẽ phối cảnh.
Câu 2. Bài “Hình chiếu vuông góc” trang bị những kiến thức nào cho học sinh?
A. Phương pháp các hình chiếu vuông góc, Hình chiếu vuông góc của khối đa diện, Hình chiếu vuông góc của khối tròn xoay, Vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
B. Phương pháp các hình chiếu vuông góc, Hình chiếu vuông góc của khối đa diện, Hình chiếu vuông góc của khối tròn xoay.
C. Phương pháp các hình chiếu vuông góc, Hình chiếu vuông góc của khối đa diện, Vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản
D. Phương pháp các hình chiếu vuông góc, Hình chiếu vuông góc của khối tròn xoay, Vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản
Câu 3. Đâu là yêu cầu cần đạt trong bài “Bản vẽ chi tiết”?
A. Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản.
B. Đọc và trình bày được được bản vẽ chi tiết đơn giản.
C. Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản. Vẽ được một bản vẽ chi tiết đơn giản
D. Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản, bản vẽ lắp.
Câu 4. Chủ đề “Truyền và biến đổi chuyển động” của môn Công nghệ 8 gồm những nội dung chính cơ bản nào?
A. Truyền động ma sát; Cơ cấu tay quay con trượt, Cơ cấu tay quay thanh lắc.
B. Một số cơ cấu truyền chuyển động: Truyền động ma sát, Truyền động ăn khớp; Một số cơ cấu biến đổi chuyển động: Cơ cấu tay quay con trượt, Cơ cấu tay quay thanh lắc.
C. Một số cơ cấu truyền chuyển động: Truyền động ăn khớp; Một số cơ cấu biến đổi chuyển động: Cơ cấu tay quay con trượt, Cơ cấu tay quay thanh lắc.
D. Một số cơ cấu truyền chuyển động: Truyền động ma sát, Truyền động ăn khớp; Một số cơ cấu biến đổi chuyển động: Cơ cấu tay quay thanh lắc.
Câu 5. Bài “Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí” có những nội dung nào?
A. Đặc điểm một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực cơ khí; Một số yêu cầu của người lao động trong lĩnh vực cơ khí.
B. Đặc điểm một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực cơ khí; Tìm hiểu về sự phù hợp của bản thân với ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí.
C. Đặc điểm một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực cơ khí; Một số yêu cầu của người lao động trong lĩnh vực cơ khí; Tìm hiểu về sự phù hợp của bản thân với ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí.
D. Một số yêu cầu của người lao động trong lĩnh vực cơ khí; Tìm hiểu về sự phù hợp của bản thân với ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí.
Câu 6. Nội dung chương III An toàn điện của môn Công nghệ 8 gồm những bài nào?
A. Tai nạn điện; Biện pháp an toàn điện; Sơ cứu người bị tai nạn điện
B. Lí do tai nạn điện; Một số biện pháp an toàn điện; Cách sơ cứu người bị tai nạn điện.
C. Lí do tai nạn điện; Một số biện pháp an toàn điện; Cách sơ cứu người bị tai nạn điện.
D. Tai nạn điện; Một số biện pháp an toàn điện; Cách sơ cứu người bị tai nạn điện.
Câu 7. Nội dung An toàn điện ở môn Công nghệ của chương trình 2018 có những nội dung chính nào?
A. Một số biện pháp an toàn điện.
B. Một số biện pháp an toàn điện; Một số trang bị bảo hộ và dụng cụ bản hộ an toàn điện
C. Một số biện pháp an toàn điện và cách sử dụng dụng cụ an toàn điện
D. Một số biện pháp an toàn điện; Một số trang bị bảo hộ an toàn điện.
Câu 8. Chương IV “Kĩ thuật điện” có những bài nào?
A. Khái quát về mạch điện; Cảm biến và mô đun cảm biến; Mạch điện sử dụng mô đun cảm biến;
B. Khái quát về mạch điện; Mạch điện trong các đồ dùng điện; Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện
C. Khái quát về mạch điện; Cảm biến và mô đun cảm biến; Mạch điện sử dụng mô đun cảm biến; Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện
D. Cảm biến và mô đun cảm biến; Mạch điện sử dụng mô đun cảm biến; Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện
Câu 9. Bài “Cảm biến và mô đun cảm biến” có những nội dung nào?
A. Khái niệm về cảm biến; Mô đun cảm biến; Một số mô đun cảm biến thông dụng;
B. Khái niệm về cảm biến; Một số cảm biến thông dụng; Mô đun cảm biến; Một số mô đun cảm biến thông dụng;
C. Khái niệm về cảm biến; Một số cảm biến thông dụng; Một số mô đun cảm biến thông dụng;
D. Khái niệm về cảm biến; Một số cảm biến thông dụng; Mô đun cảm biến;
Câu 10. Thiết kế kĩ thuật trong Bài “Các bước cơ bản trong thiết kế kĩ thuật” gồm có những bước nào?
A. Gồm 5 bước: Xác định vấn đề; Tìm hiểu tổng quan, đề xuất giải pháp; Xây dựng nguyên mẫu; Thử nghiệm, đánh giá; Lập hồ sơ kĩ thuật.
B. Gồm 5 bước: Xác định vấn đề, xây dựng tiêu chí; Tìm hiểu tổng quan, đề xuất giải pháp; Xây dựng nguyên mẫu; Thử nghiệm, đánh giá; Lập hồ sơ kĩ thuật.
C. Gồm 5 bước: Xác định vấn đề, xây dựng tiêu chí; Đề xuất giải pháp; Xây dựng nguyên mẫu; Thử nghiệm, đánh giá; Lập hồ sơ kĩ thuật.
D. Gồm 4 bước: Xác định vấn đề, xây dựng tiêu chí; Tìm hiểu tổng quan, đề xuất giải pháp; Xây dựng nguyên mẫu; Thử nghiệm, đánh giá.
Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 8 Kết nối tri thức môn Lịch sử – Địa lí
Câu 1. Ý nào sau đây không phản ánh đúng quan điểm biên soạn SGK Lịch sử và Địa lí 8 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống?
A. SGK Lịch sử và Địa lí 8 tuân thủ định hướng GDPT và tiêu chuẩn SGK mới; biên soạn theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực; chú trọng “Kết nối tri thức với cuộc sống”.
B. SGK Lịch sử và Địa lí 8 kế thừa SGK hiện hành và tiếp thu điểm mới từ SGK của các nước tiên tiến trên thế giới.
C. SGK Lịch sử và Địa lí 8 được biên soạn theo hướng hỗ trợ GV đổi mới hiệu quả phương pháp tổ chức các hoạt động dạy – học.
D. SGK Lịch sử và Địa lí 8 đáp ứng được yêu cầu truyền tải nội dung kiến thức khoa học cho HS.
Câu 2. Cấu trúc bài học trong SGK Lịch sử và Địa lí 8:
A. gồm 4 phần: mở đầu, hình thành kiến thức mới, luyện tập, vận dụng.
B. gồm 4 phần: khởi động, khám phá, luyện tập, vận dụng.
C. gồm 5 phần: mục tiêu, mở đầu, hình thành kiến thức mới, luyện tập, vận dụng.
D. có sự khác nhau giữa các bài do đặc thù riêng của từng phân môn.
Câu 3. Phương pháp tổ chức dạy học nào được chú ý triển khai khi dạy học SGK Lịch sử và Địa lí 8?
A. Phương pháp thảo luận nhóm và hình thức học trên lớp.
B. Phương pháp nghiên cứu tình huống và hình thức trải nghiệm thực tế.
C. Các phương pháp dạy học tích cực.
D. Phương pháp dạy học ngoài lớp học, tham quan, trải nghiệm thực tế.
Câu 4. Trong mỗi bài học Lịch sử và Địa lí 8, hoạt động Mở đầu nhằm mục đích
A. Kết nối với điều HS đã biết, nêu tình huống có vấn đề nhằm kích thích tư duy của HS.
B. “Làm ấm” không khí lớp học, tạo hứng thú cho HS để chuẩn bị vào bài học mới.
C. Xác định kiến thức, năng lực và phẩm chất của HS cần đạt được sau khi học.
D. Xác định nhiệm vụ học tập HS cần giải quyết; kết nối với những điều HS đã biết, nêu vấn đề nhằm kích thích tư duy, tạo hứng thú với bài học mới.
Câu 5. Nội dung tuyến phụ trong các bài học Lịch sử và Địa lí 8 có vai trò:
A. Minh hoạ cho tuyến chính, cân đối nội dung chính và nội dung phụ.
B. Như là một nội dung cần chú trọng khai thác để hình thành kiến thức, phát triển năng lực cho HS.
C. Cung cấp thông tin mở rộng, bổ sung hoặc có tính liên môn, kết nối nhằm làm rõ hơn nội dung chính.
D. Giúp cho nội dung SGK sinh động, phù hợp với xu hướng biên soạn SGK của thế giới.
Câu 6. Kênh hình và tư liệu viết trong các bài học phần Lịch sử có vai trò:
A. Là nội dung chính của bài học, GV căn cứ vào đó tổ chức hoạt động phù hợp cho HS chủ động rút ra những kiến thức cơ bản, rèn luyện các kĩ năng làm việc với hình ảnh và tư liệu, góp phần phát triển năng lực môn học.
B. Minh hoạ cho nội dung chính hoặc là một phần của nội dung chính.
C. Minh hoạ (đối với kênh hình) và đọc thêm, mở rộng (đối với tư liệu).
D. Minh hoạ, bổ sung cho nội dung chính của bài học, GV hướng dẫn HS tham khảo.
Câu 7. Hoạt động Luyện tập trong SGK Lịch Sử và Địa lí 8 nhằm mục đích:
A. ôn luyện tri thức.
B. liên hệ thực tiễn.
C. củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng.
D. tìm hiểu nội dung bài học.
Câu 8. Hoạt động Vận dụng trong SGK Lịch Sử và Địa lí 8 nhằm mục đích:
A. Vận dụng kiến thức kĩ năng vào giải quyết vấn đề thực tế.
B. Tìm hiểu nội dung bài học.
C. Rèn luyện kĩ năng.
D. Ghi nhớ những điều đã học.
Câu 9. Qua video tiết dạy minh họa “Tình hình kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI – XVIII” có thể rút ra kinh nghiệm nào?
A. Nên tuân thủ các bước lên lớp theo trình tự cấu trúc các phần của bài học như trong SGK.
B. Kết hợp những phương pháp dạy học tích cực phù hợp với điều kiện trường, lớp, đối tượng HS.
C. GV phải luôn luôn lắng nghe, quan sát, khai thác triệt để cách xử lí của HS để phân tích và rút ra cách thức giao tiếp phù hợp trong tình huống cụ thể.
D. GV nên kết hợp những phương pháp dạy học tích cực, phù hợp; chủ động cho HS thực hiện các hoạt động học tập để khai thác kiến thức, từ đó phát triển năng lực và phẩm chất.
Câu 10. Qua video các hoạt động dạy học minh hoạ thuộc bài “Thuỷ văn Việt Nam”, tính mở và dễ dàng trong khai thác, sử dụng SGK Lịch sử và Địa lí 8 được thể hiện qua:
A. Các câu hỏi và bài tập đa dạng, gồm hình thức trắc nghiệm và tự luận.
B. Nội dung kênh hình phong phú, kênh chữ đơn giản, tạo hứng thú cho HS.
C. Nội dung kênh phụ phong phú, tạo điều kiện để GV mở rộng kiến thức cho HS.
D. Các đơn vị kiến thức rõ ràng, nội dung kênh chữ và kênh hình hợp lí, các câu hỏi ở các mục định hướng tổ chức các hoạt động dạy học.
Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Tin lớp 8 Kết nối tri thức
Câu 1. Chủ đề nội dung nào sau đây không xuất hiện trong môn Tin học 8, chương trình 2018?
A. Chủ đề A. Máy tính với cộng đồng.
B. Chủ đề B. Mạng máy tính và Internet.
C. Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin.
D. Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số.
Câu 2. Thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống” được SGK Tin học 8 thực hiện như thế nào?
A. Lấy thực tiễn cuộc sống làm chất liệu để xây dựng bài học và áp dụng bài học vào giải quyết những vấn đề trong cuộc sống.
B. Phân tích cho HS thấy được sự cần thiết của việc tích lũy tri thức đổi với việc xây dựng cuộc sống văn minh, thúc đẩy hội nhập quốc tế.
C. Giải thích cho HS về sự cần thiết của tri thức với cuộc sống và những vấn đề cuộc sống đặt ra làm động lực cho việc tìm tòi và tích lũy tri thức.
D. Dẫn chứng cho HS thấy sự đa dạng của các vấn đề xảy ra trong thực tiễn cuộc sống và chúng trở thành động lực cho việc tìm tòi và tích lũy tri thức.
Câu 3. Đặc điểm đổi mới căn bản trong SGK Tin học 8 là gì?
A. Dạy cho HS những kiến thức, kỹ năng Tin học cơ bản tương tự như SGK Tin học trước đây. Không có những thay đổi căn bản.
B. Giới thiệu với HS những công nghệ hiện đại nhất trong lĩnh vực Tin học để các em có thể thích nghi với thế giới số đang phát triển rất nhanh chóng.
C. Dạy cho HS cách làm ra những sản phẩm Tin học, hướng các em tới việc lựa chọn những nghề nghiệp tương lại thuộc lĩnh vực Tin học.
D. Sử dụng kiến thức, kỹ năng làm phương tiện để dạy học sinh cách tư duy, qua đó hình thành thái độ văn hóa và năng lực cơ bản trong lĩnh vực Tin học.
Câu 4. Đặc điểm về cấu trúc SGK Tin học 8 là gì?
A. Thiết kế nội dung theo các chương, mục như SGK hiện hành. Một chương gồm nhiều bài học. Mỗi bài học tương ứng với một tiết học.
B. Thiết kế nội dung theo các năng lực học sinh cần đạt được. Mỗi năng lực gồm một số kiến thức, kỹ năng có thể tổ chức trong một tiết học.
C. Thiết kế nội dung theo các chủ đề. Mỗi chủ đề gồm một hoặc nhiều bài học. Mỗi bài học tương ứng với một hoặc hai tiết học.
D. Thiết kế nội dung theo các mạch kiến thức. Mỗi mạch kiến thức gồm một hoặc nhiều bài học. Mỗi bài học tương ứng với một tiết học.
Câu 5. Mô tả nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của SGK Tin học 8?
A. Tuyến nhân vật xuyên suốt giúp HS tương tác nhiều hơn với sách
B. Hệ thống bài tập trong sách có lời giải mẫu để HS dễ thực hành, luyện tập.
C. Nội dung bài học được tích hợp với phương pháp dạy học tích cực.
D. Hình ảnh minh hoạ trong sách mang tính sư phạm tích cực.
Câu 6. Mô tả nào sau đây KHÔNG phải mục tiêu của 33 hoạt động và 01 bài tập dự án được gợi ý trong các bài học của Tin học 8?
A. Cho HS được học tập trong môi trường cộng tác.
B. Cho HS được học tập thông qua việc tạo ra sản phẩm.
C. Thể hiện sách cũng theo xu hướng dạy học tích cực hiện nay.
D. Tiếp cận dạy học theo hướng phát triển năng lực của HS.
Câu 7. Lựa chọn nào KHÔNG phải là mục tiêu sử dụng của Hộp kiến thức trong SGK Tin học 8?
A. Để GV yêu cầu HS ghi nhớ bằng cách học thuộc.
B. Giúp HS có được kết luận sau mỗi nội dung học.
C. Giúp HS tra khái niệm, thuật ngữ khi cần thiết.
D. Giúp HS tái hiện nhanh nội dung bài học khi cần.
Câu 8. Mục tiêu của mục Luyện tập trong mỗi bài học là gì?
A. Sử dụng kiến thức học được để giải quyết vấn đề.
B. Thực hiện các tính toán số học minh họa cho bài học.
C. Nhắc lại bài học có hệ thống để kiến thức vững chắc hơn.
D. Làm bài tập và thực hành nhiều lần cho thành thạo.
Câu 9. Điểm đánh giá thường xuyên nên được thực hiện thế nào?
A. 01 đầu điểm, chủ yếu dựa trên bài kiểm tra.
B. 02 đầu điểm dựa trên bài thực hành trong phòng máy tính.
C. 03 đầu điểm với những hình thức đánh giá khác nhau.
D. 02 đầu điểm dựa trên nhiều hình thức, qua các hoạt động trên lớp.
Câu 10. Nên hiểu như thế nào về tiết dạy minh họa một bài trong SGK Tin học 8 được giới thiệu trong khóa tập huấn?
A. Tiết dạy điển hình, được coi như mẫu mực để mọi GV học và làm theo.
B. Tiết dạy tốt với đối tượng học sinh và điều kiện dạy học tập lý tưởng.
C. Tiết dạy được sử dụng để phân tích và rút kinh nghiệm trong thực tế dạy học.
D. Tiết dạy nhằm hướng dẫn cho GV về phương pháp dạy học tích cực.
Đáp án trắc nghiệm tập huấn Khoa học tự nhiên 8 Kết nối
Câu 1. Hoạt động khởi động của bài học trong SGK KHTN 8 bộ “Kết nối tri thức với cuộc sống” có vai trò:
A. Kích thích sự hoạt động của HS.
B. Ổn định tổ chức lớp trước khi học.
C. Giúp giáo viên mở bài hấp dẫn.
D. Khởi động trí tò mò của HS.
Câu 2. Mỗi hoạt động học trong SGK KHTN 8 bộ “Kết nối tri thức với cuộc sống” có các hoạt động:
A. Đọc hiểu, tìm tòi khám phá và thực hành hoặc vận dụng.
B. Đọc hiểu, thí nghiệm và sáng tạo.
C. Tìm tòi khám phá, vận dụng và thảo luận nhóm.
D. Thực hành, vận dụng và nghe nhìn.
Câu 3. Một trong những điểm nổi bật của SGK KHTN 8 bộ “Kết nối tri thức với cuộc sống” là:
A. Các kiến thức vật lí, hóa học, sinh học độc lập với nhau.
B. Tích hợp các mạch kiến thức vật lí, hóa học, sinh học.
C. Tích hợp các mạch kiến thức nâng cao.
D. Các kiến thức cập nhật và thích hợp với nhận thức học sinh.
Câu 4. Nói về triết lí SGK Khoa học tự nhiên 8 “Kết nối tri thức với cuộc sống” có các quan điểm như sau. Theo các Thầy Cô, quan điểm nào là đúng?
A. Kiến thức lựa chọn đưa vào sách chủ yếu là kiến thức thực tế, loại bỏ những kiến thức cổ điển.
B. Kiến thức được lựa chọn phải phản ánh những vấn đề của cuộc sống, có nhiều ứng dụng thực tế.
C. Kiến thức đưa vào sách phải là những kiến thức khoa học hiện đại, có ý nghĩa trong hiện tại và cả trong tương lai.
D. Kiến thức được lựa chọn đưa vào sách là những kiến thức cơ bản, cập nhật thành tựu của khoa học công nghệ, phản ánh vấn đề của cuộc sống, có nhiều ứng dụng thực tế và phù hợp với văn hóa Việt Nam.
Câu 5. Hoạt động khởi động trong bài “Tác dụng của dòng điện” như sau : “Khi có dòng điện trong mạch, ta không nhìn thấy các hạt mang điện dịch chuyển, nhưng ta có thể nhận biết sự tồn tại của dòng điện qua các tác dụng của nó. Em có thể kể ra dòng điện có những tác dụng gì?”. Đây là loại hoạt động khởi động nhằm mục đích:
A. Nêu tình huống có vấn đề của bài học mới.
B. Làm bộc lộ các quan niệm chưa đúng, chưa đầy đủ về nội dung sẽ học.
C. Phản ánh vấn đề sẽ học để định hướng sự suy nghĩ của học sinh khi học bài mới.
D. Khởi động trí tò mò của học sinh.
Câu 6. Theo quan điểm của các Thầy Cô, kết luận so sánh nội dung chủ đề “tác dụng của dòng điện” ở SGK KHTN 8 (Chương trình 2018) và ở SGK Vật lí 7 (Chương trình 2006) nào dưới đây là sai:
A. Nội dung ở hai sách hoàn toàn như nhau.
B. Sách Vật lí 7 trình bày năm tác dụng của dòng điện: Tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng phát sáng, tác dụng sinh lí; sách KHTN 8 chỉ trình bày bốn tác dụng của dòng điện:nhiệt, phát sáng, hóa học và sinh lí.
C. Nội dung chủ đề “tác dụng của dòng điện” ở sách Vật lí 7 được trình bày thành hai bài, ở sách KHTN 8 chỉ trong một bài. Ở sách Vật lí 7, các thí nghiệm đều được tiến hành bởi giáo viên, học sinh quan sát và trả lời câu hỏi; ở sách KHTN 8 các thí nghiệm đều do học sinh thực hiện theo nhóm rồi rút ra kết luận.
D. Ở sách KHTN 8, chủ đề “tác dụng của dòng điện” hướng đến phát triển các năng lực khám phá khoa học tự nhiên và vận dụng kiến thức; ở sách Vật lí 7, chủ đề này chủ yếu chỉ hướng đến năng lực nhận biết khoa học tự nhiên.
Câu 7. Theo quan điểm của các Thầy Cô, kết luận so sánh kiến thức phần cơ học ở SGK KHTN8 (Chương trình 2018) và SGK Vật lí (Chương trình 2006) nào đưới đây là đúng?
A. Hoàn toàn như nhau.
B. Hoàn toàn khác nhau.
C. Yêu cầu cần đạt phần cơ học ở KHTN 8 không khác gì với yêu cầu chuẩn kiến thức kĩ năng ở Vật lí lớp 6 (Chương trình 2006).
D. Nội dung kiến thức phần cơ học trong sách KHTN 8 được tinh giản và gắn với thực tiễn nhiều hơn so với ở sách Vật lí 6 (Chương trình 2006).
Câu 8. Khái niệm về acid, base trong Chương trình 2018 (KHTN8) có đặc điểm gì khác so với chương trình 2006?
A. Khái niệm về acid – base trong Chương trình 2018 (KHTN8) là khái niệm về acid – base của Arrhenius; khái niệm về acid – base trong chương trình 2006 dựa vào thành phần phân tử.
B. Khái niệm về acid – base trong Chương trình 2018 (KHTN8) là giống với khái niệm về acid – base trong chương trình 2006.
C. Khái niệm về acid – base trong Chương trình 2018 (KHTN8) là khái niệm về acid – base của Arrhenius; khái niệm về acid – base trong chương trình 2006 dựa vào thành phần phân tử và dựa vào phản ứng hoá học đặc trưng của acid.
D. Khái niệm về acid – base trong Chương trình 2018 (KHTN8) là khái niệm về acid – base của Arrhenius; khái niệm về acid – base trong chương trình 2006 dựa vào phản ứng hoá học đặc trưng của acid.
Câu 9. Nhóm nào dưới đây gồm hai loại hoocmôn có tác dụng sinh lí trái ngược nhau?
A. Insulin và canxitônin.
B. Ôxitôxin và tirôxin.
C. Insulin và glucagôn.
D. Insulin và tirôxin.
Câu 10. Những bệnh nào dưới đây lây truyền qua đường tình dục?
1- Giang mai ; 2- Lậu ; 3 – Viêm gan B; 4 – Đái tháo đường; 5 – Bướu cổ ; 6 – AIDS
A. 1, 2, 3, 6.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 2, 3, 4, 5.
D. 3, 4, 5, 6.
Đáp án trắc nghiệm tập huấn sách giáo khoa lớp 8 môn Giáo dục công dân
Câu 1. Đặc điểm cơ bản nhất của SGK GDCD 8 là gì?
A. Thiết kế theo hướng tiếp cận nội dung bài học.
B. Có tính tích hợp giữa các mạch nội dung giáo dục.
C. Có tính phân hoá cao, phù hợp với năng lực khác nhau của HS.
D. Thiết kế theo hướng tiếp cận phẩm chất, năng lực HS.
Câu 2. SGK GDCD 8 có các mạch nội dung giáo dục nào?
A. Giáo dục đạo đức, giáo dục lối sống, giáo dục kinh tế, giáo dục giá trị.
B. Giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục kinh tế, giáo dục pháp luật
C. Giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục pháp luật, giáo dục văn hoá.
D. Giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục kinh tế, giáo dục tài chính cá nhân.
Câu 3. Mục tiêu chính của hoạt động Mở đầu trong SGK GDCD 8 là gì?
A. Tạo tâm thế tích cực, khơi gợi suy nghĩ, hứng thú của HS để vào bài mới.
B. Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo của HS.
C. Giúp HS rèn luyện kĩ năng, phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác.
D. Giúp HS phát triển năng lực tư duy trừu tượng, nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống.
Câu 4. Hoạt động Khám phá trong SGK GDCD 8 nhằm mục tiêu gì?
A. Ôn lại kiến thức cũ để kết nối với kiến thức mới.
B. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
C. Thực hành những điều đã học trong tình huống giả định.
D. Liên hệ thực tiễn, tạo ra sản phẩm thể hiện kết quả học tập của HS.
Câu 5. Hoạt động Luyện tập trong SGK GDCD 8 nhằm mục tiêu gì?
A. Củng cố tri thức, rèn luyện kĩ năng.
B. Mở rộng tri thức, hình thành kĩ năng.
C. Tìm hiểu nội dung bài học.
D. Giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều chưa biết.
Câu 6. Hoạt động Vận dụng trong SGK GDCD 8 nhằm mục tiêu gì?
A. Ghi nhớ những điều đã học.
B. Nhận xét, đánh giá hành vi của người khác.
C. Bày tỏ ý kiến, xử lí tình huống giả định.
D. Ứng dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Câu 7. Để dạy tốt môn GDCD, giáo viên KHÔNG nên làm gì?
A. Gắn kết tri thức với thực tiễn cuộc sống.
B. Chú trọng tổ chức hoạt động, rèn kĩ năng, phát triển năng lực của HS.
C. Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học, áp dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực.
D. Dành nhiều thời gian phân tích, giảng giải để HS có kiến thức sâu rộng về nội dung bài học.
Câu 8. Có các bước nào để tổ chức thực hiện một hoạt động học tập trên lớp?
A. Giao nhiệm vụ học tập; giảng giải; củng cố kiến thức.
B. Giao nhiệm vụ học tập; báo cáo, thảo luận; kết luận.
C. Giao nhiệm vụ học tập; thực hiện nhiệm vụ; báo cáo, thảo luận; kết luận, nhận định.
D. Giao nhiệm vụ học tập; thảo luận; thực hiện nhiệm vụ học tập; báo cáo kết quả.
Câu 9. Hình thức đánh giá kết quả học tập môn GDCD 8 là gì?
A. Đánh giá bằng nhận xét.
B. Đánh giá bằng điểm số.
C. Kết hợp đánh giá bằng nhận xét và điểm số.
D. Đánh giá thường xuyên.
Câu 10. Để khai thác có hiệu quả các học liệu trong quá trình dạy học GDCD, giáo viên cần lưu ý điều gì?
A. Lựa chọn những nội dung phù hợp với HS và điều kiện thực tế của địa phương.
B. Sử dụng hoàn toàn nội dung của các học liệu.
C. Tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn của Sách giáo viên GDCD 8.
D. Yêu cầu HS làm hết các bài tập trong Sách Bài tập GDCD 8
Đáp án tập huấn môn Thể dục lớp 8 KNTT
Câu 1. Nội dung Giáo dục thể chất 8 được cấu trúc theo trật tự nào dưới đây?
A. Phần, chủ đề, số tiết.
B. Chủ đề, bài, nội dung, phần.
C. Phần, chủ đề, bài học.
D. Chủ đề, bài, tiết.
Câu 2. Mục đích cấu trúc chủ đề của SGK là gì?
A. Tạo ra tính riêng biệt, tính trọn vẹn của từng nội dung môn học trong quá trình thực hiện; tạo điều kiện thuận lợi để các nhà trường chủ động lựa chọn, sắp xếp thứ tự thực hiện nội dung chương trình phù hợp với điều kiện của địa phương.
B. Đảm bảo tính hệ thống, tính thống nhất về nội dung, phương pháp trong mỗi giai đoạn dạy học; đảm bảo tính hiệu quả tác động của các bài tập dẫn dắt, bài tập bổ trợ được lựa chọn để giải quyết nhiệm vụ của các tiết học.
C. Phát huy có hiệu quả mức độ “lưu dấu vết” của quá trình rèn luyện kĩ năng vận động; đảm bảo tính hợp lí giữa nội dung với thời lượng học tập được quy định trong từng tuần.
D. Cả ba mục đích trên.
Câu 3. Cần phải làm gì để hình thành và phát triển nhu cầu học tập cho HS trong quá trình GDTC?
A. Tạo cơ hội để HS nhận biết, khám phá năng lực vận động, trình độ thể lực của bản thân và có thể vận dụng, phát huy kiến thức, kinh nghiệm vận động đã tích luỹ khi giải quyết nhiệm vụ mới; gắn nội dung học tập với tình huống, bối cảnh có ý nghĩa của thực tiễn sinh hoạt hằng ngày.
B. Tạo cơ hội để HS nhận biết, khám phá năng lực vận động, trình độ thể lực của bản thân và có thể vận dụng, phát huy kiến thức, kinh nghiệm vận động đã tích luỹ khi giải quyết nhiệm vụ mới.
C. Tạo điều kiện để HS có thể vận dụng, phát huy kiến thức, kinh nghiệm vận động đã tích luỹ khi giải quyết nhiệm vụ mới; gắn nội dung học tập với tình huống, bối cảnh có ý nghĩa của thực tiễn sinh hoạt hằng ngày.
D. Gắn nội dung học tập với tình huống, bối cảnh có ý nghĩa của thực tiễn sinh hoạt hằng ngày; tạo cơ hội để HS nhận biết, khám phá năng lực vận động, trình độ thể lực của bản thân
Câu 4. Phân chia nhóm học tập cho HS cần lưu ý tiêu chí nào?
A. Mọi HS đều được quan tâm và đối xử công bằng; hoán đổi HS giữa các nhóm, đảm bảo cho HS vừa có thể hỗ trợ lẫn nhau, vừa được quan tâm có tính chuyên biệt.
B. Hoán đổi HS giữa các nhóm, đảm bảo cho HS vừa có thể hỗ trợ lẫn nhau, vừa được quan tâm có tính chuyên biệt và được đối xử công bằng. Tạo điều kiện để HS có khả năng tiếp thu nhanh được luyện tập với yêu cầu cao hơn, HS tiếp thu chậm được luyện tập với hệ thống bài tập và phương pháp phù hợp.
C. Tạo điều kiện để những HS có khả năng tiếp thu nhanh được luyện tập với yêu cầu cao hơn, HS tiếp thu chậm được luyện tập với hệ thống bài tập và phương pháp phù hợp.
D. Hoán đổi HS giữa các nhóm, đảm bảo cho HS vừa có thể hỗ trợ lẫn nhau, vừa được quan tâm có tính chuyên biệt. Đảm bảo tất cả HS đều được quan tâm và đối xử công bằng.
Câu 5. Hoạt động luyện tập được thiết kế gồm những hình thức nào?
A. Luyện tập cá nhân
B. Luyện tập cá nhân; Luyện tập cặp đôi
C. Luyện tập cá nhân; Luyện tập cặp đôi; Luyện tập nhóm
D. Luyện tập cá nhân; Luyện tập cặp đôi; Luyện tập nhóm; Luyện tập cả lớp
Câu 6. Mục đích của hoạt động vận dụng trong tiết học GDTC là gì?
A. Củng cố kiến thức và kĩ năng mới; giảm mức độ sai sót, tăng cường tính nhịp điệu và sự hợp lí về khả năng dùng sức.
B. Phát triển khả năng thực hiện bài tập vận động trong các điều hiện khó khăn, phức tạp hơn (tăng tốc độ, cự li, mức độ dùng sức, mức độ chính xác, độ khó của điều kiện thực hiện).
C. Hình thành và phát triển khả năng tự học, tự luyện tập; vận dụng bài tập, kĩ năng để đáp ứng nhu cầu của bản thân và giải quyết yêu cầu của thực tiễn cuộc sống.
D. Cả 3 mục đích trên.
Câu 7. Trong thực tiễn GDTC trường học, hoạt động vận dụng của tiết học được tổ chức như thế nào?
A. Là một hoạt động riêng biệt của tiết học.
B. Là nội dung căn dặn, hướng dẫn HS cách tự học, tự rèn luyện ở cuối tiết học.
C. Chủ yếu được lồng ghép thực hiện trong quá trình tổ chức hoạt động luyện tập.
D. Được lồng ghép thực hiện trong hoạt động kết thúc tiết học.
Câu 8. Tổ chức hoạt động tìm tòi, mở rộng kiến thức cho HS trong quá trình GDTC nhằm mục đích gì?
A. Hình thành nhu cầu học hỏi, trao đổi lẫn nhau trong tập thể lớp và bạn bè; phát triển khả năng tự học, tìm kiếm thông tin và bổ sung kiến thức, kĩ năng; khuyến khích HS bước đầu biết liên hệ với những hoạt động gần gũi trong đời sống.
B. Hình thành nhu cầu học hỏi, trao đổi lẫn nhau trong tập thể lớp và bạn bè; phát triển khả năng tự học, tìm kiếm thông tin và bổ sung kiến thức, kĩ năng
C. Hình thành, phát triển khả năng tự học, tìm kiếm thông tin và bổ sung kiến thức, kĩ năng; khuyến khích HS bước đầu biết liên hệ với những hoạt động gần gũi trong đời sống.
D. Khuyến khích HS bước đầu biết liên hệ với những hoạt động gần gũi trong đời sống; hình thành nhu cầu học hỏi, trao đổi lẫn nhau trong tập thể lớp và bạn bè.
Câu 9. Sản phẩm của hoạt động luyện tập trong quá trình GDTC nói chung và trong tiết học GDTC nói riêng là gì?
A. Mức độ hình thành và phát triển về nhận thức đối với nhiệm vụ học tập, về kiến thức đối với hoạt động luyện tập; mức độ ổn định, chính xác về kĩ năng thực hiện bài tập; khả năng thực hiện bài tập trong điều kiện có độ khó tăng dần.
B. Mức độ ổn định, chính xác về kĩ năng thực hiện bài tập; khả năng thực hiện bài tập trong điều kiện có độ khó tăng dần; sự tăng trưởng về thể lực (đặc biệt là năng lực phối hợp vận động) và khả năng phối hợp nhóm, tổ trong luyện tập.
C. Mức độ hình thành và phát triển về nhận thức đối với nhiệm vụ học tập, về kiến thức đối với hoạt động luyện tập; mức độ ổn định, chính xác về kĩ năng thực hiện bài tập và khả năng thực hiện bài tập trong điều kiện có độ khó tăng dần; sự tăng trưởng về thể lực và khả năng phối hợp nhóm, tổ trong luyện tập.
D. Sự tăng trưởng về thể lực (đặc biệt là năng lực phối hợp vận động) và khả năng phối hợp nhóm, tổ trong luyện tập; mức độ hình thành và phát triển về nhận thức đối với nhiệm vụ học tập, về kiến thức đối với hoạt động luyện tập.
Câu 10. Sử dụng phương pháp trò chơi trong quá trình dạy học động cần lưu ý vấn đề gì?
A. Có tiến trình thực hiện nội dung và yêu cầu của trò chơi để đảm bảo kĩ năng thực hành các động tác không bị phá vỡ trong quá trình chơi.
B. Yêu cầu và nội dung đánh giá (để xếp thứ hạng thắng cuộc) của trò chơi được tăng dần theo khả năng và điều kiện luyện tập của HS; kết quả đạt được của mỗi loại trò chơi phải tương ứng với định hướng phát triển từng loại tố chất và năng lực.
C. Địa điểm và dụng cụ tổ chức trò chơi phải đảm bảo cho trò chơi được diễn ra an toàn, hiệu quả.
D. Cả ba nội dung trên.
Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Mĩ thuật lớp 8 KNTT
Câu 1. Lĩnh vực mĩ thuật tạo hình trong SGK Mĩ thuật 8 – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống KHÔNG đề cập đến những thể loại nào?
A. Lí luận và lịch sử mĩ thuật.
B. Hội họa.
C. Đồ họa (tranh in).
D. Nhạc hoạ.
Câu 2. Phần lịch sử mĩ thuật trong SGK Mĩ thuật 8 – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống đề cập đến thời kì nào?
A. Tiền sử.
B. Cổ đại.
C. Trung đại.
D. Hiện đại.
Câu 3. Mỗi bài trong SGK Mĩ thuật 8 – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn dạy trong mấy tiết?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4. Lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng trong SGK Mĩ thuật 8 – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống đề cập đến những thể loại nào?
A. Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang.
B. Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế mĩ thuật đa phương tiện.
C. Thiết kế thời trang, Kiến trúc, Thiết kế đồ họa.
D. Thiết kế công nghiệp, Thiết kế mĩ thuật sân khấu – điện ảnh, Thiết kế thời trang.
Câu 5. Nội dung thiết kế quà sinh nhật từ vật liệu sẵn có ở bài nào trong SGK Mĩ thuật 8 – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống?
A. Bài 4
B. Bài 6
C. Bài 8
D. Bài 14
Câu 6. Nội dung nghệ thuật trổ giấy trong trang trí ở bài nào trong SGK Mĩ thuật 8 – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống?
A. Bài 8
B. Bài 7
C. Bài 9
D. Bài 12
Câu 7. Ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình ở chủ đề nào trong SGK Mĩ thuật 8 – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống?
A. 11
B.12
C. 15
D. 7
Câu 8. Phương pháp dạy học SGK Mĩ thuật 8 – bộ Kết nối tri thức với cuộc sống như thế nào?
A. Phương pháp dạy học theo phân môn.
B. Phương pháp dạy học theo chủ đề.
C. Phương pháp dạy học tích hợp.
D. Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học.
Câu 9. Đánh giá môn Mĩ thuật từ năm học 2023 – 2024 theo Thông tư nào?
A. Thông tư 26.
B. Thông tư 58.
C. Thông tư 30.
D. Thông tư 22.
Câu 10. Đánh giá môn Mĩ thuật theo những mức độ nào?
A. Đạt và Chưa đạt.
B. Tốt – Khá – Trung bình – Yếu.
C. Giỏi – Khá – Trung bình – Yếu – Kém.
D. Hoàn thành tốt – Hoàn thành – Chưa hoàn thành.
Đáp án tập huấn SGK mới lớp 8 môn Âm nhạc
Câu 1. Sách giáo khoa Âm nhạc 8 – bộ Kết nối tri thức với cuộc sống có cấu trúc biên soạn khác so với sách Âm nhạc 7 ở điểm nào?
A. Các trang chủ đề được đánh số các Bài và nội dung kiến thức cụ thể của từng Bài.
B. Yêu cầu cần đạt được thể hiện ở trang chủ đề.
C. Các tiết học được trình bày cụ thể trong từng trang sách.
D. Trang chủ đề được chia các Bài và số tiết cần giảng dạy.
Câu 2. SGK Âm nhạc 8 – bộ Kết nối tri thức với cuộc sống có bao nhiêu chủ đề ?
A. 5 chủ đề.
B. 6 chủ đề.
C. 7 chủ đề.
D. 8 chủ đề.
Câu 3. Mỗi chủ đề trong SGK Âm nhạc 8 – bộ Kết nối tri thức với cuộc sống có nhiều nhất mấy mạch nội dung?
A. 5 mạch nội dung.
B. 3 mạch nội dung.
C. 4 mạch nội dung.
D. 2 mạch nội dung.
Câu 4. Mạch nội dung nào của Chủ đề 6 – Âm nhạc nước ngoài được dùng để khai thác kiến thức và tổ chức học tập qua Biết – Thực hành – Luyện tập và Vận dụng?
A. Đọc nhạc: Bài đọc nhạc số 4.
B. Lí thuyết âm nhạc: Gam thứ, giọng thứ, giọng La thứ.
C. Nhạc cụ: Kèn phím bài Trở về Surriento.
D. Nghe nhạc: Bài hát Trở về Surriento
Câu 5. Xác định năng lực đặc thù của Nội dung âm nhạc trong giảng dạy mạch nội dung Nghe nhạc.
A. Vận động theo nhạc.
B. Tưởng tượng khi nghe nhạc.
C. Cảm thụ và hiểu biết âm nhạc.
D. Tất cả ý trên đều đúng.
Câu 6. Giáo viên vận dụng phương pháp giáo dục tích hợp liên môn với các môn học nào ở Chủ đề 2 – Tôi yêu Việt Nam?
A. Toán, Lịch sử.
B. Giáo dục công dân, Ngữ văn.
C. Khoa học tự nhiên.
D. Ngữ văn, Tiếng Anh.
Câu 7. Khi triển khai mạch nội dung Nghe nhạc, giáo viên tổ chức khai thác bài như thế nào?
A. Dành thời gian giới thiệu tác giả và giới thiệu, phân tích những tác phẩm tiêu biểu của tác giả.
B. Phân tích cấu trúc tác phẩm, hình thức đoạn, kí hiệu âm nhạc trong tác phẩm được nghe.
C. Chỉ cho học sinh nghe tác phẩm, không giới thiệu tác giả.
D. Cho học sinh nghe tác phẩm 2 đến 3 lần để cảm nhận và giới thiệu thông tin cơ bản nhất về tác giả (tên tác giả, tên tác phẩm được nghe).
Câu 8. Thực hiện đánh giá theo Thông tư 22/TT-BGDĐT, đánh giá định kì kết quả học tập của HS được tổ chức trong bao nhiêu tiết của một học kì?
A. 1 tiết cuối học kì.
B. 2 tiết gồm giữa học kì và cuối học kì.
C. 3 tiết gồm đầu học kì, giữa học kì và cuối học kì.
D. 2 tiết gồm đầu học kì và cuối học kì.
Câu 9. Giáo viên Âm nhạc và Mĩ thuật cùng thống nhất để đánh giá nhận xét kết quả học tập nào trong năm học?
A. Đánh giá thường xuyên.
B. Đánh giá định kì.
C. Kiểm tra cuối kì.
D. Đánh giá thường xuyên và đánh giá cuối kì.
Câu 10. Khi xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục cần căn cứ vào các thành phần cơ bản nào?
A. Tên chủ đề cần thực hiện, yêu cầu cần đạt.
B. Thời gian, địa điểm, người chủ trì.
C. Người phối hợp, điều kiện thực hiện.
D. Tất cả các ý trên.
1. Đáp án tập huấn SGK Ngữ văn lớp 8 Chân trời sáng tạo
1. Ngữ văn 8, bộ sách CTST có cấu trúc chung như thế nào?
A. Các bài học trong sách được phân bố thành ba mạch: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân.
B. Sách gồm 12 bài học, tương ứng với 12 chủ điểm được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân.
C. Sách gồm 10 bài học, tương ứng với 10 chủ điểm được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân, mỗi tập gồm 5 chủ điểm.
D. Sách gồm 10 bài học chính, được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân, mỗi tập gồm 6 chủ điểm.
2. Bài học trong Ngữ văn 8, bộ sách CTST có cấu trúc như thế nào?
A. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 8 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Trình bày kiến thức mới; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.
B. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 8 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Tri thức Ngữ văn; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.
C. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 8 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Câu hỏi lớn; Trình bày kiến thức mới; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.
D. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 8 gồm các mục: Mục tiêu bài học; Giới thiệu bài học; Câu hỏi lớn; Kiến thức đọc hiểu; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.
3. Diễn giải nào trong số các diễn giải dưới đây thể hiện đầy đủ nhất đặc điểm của các tri thức nền trong Ngữ văn 8, bộ sách CTST?
A. Được xây dựng dựa trên yêu cầu về kiến thức về đọc, viết, nói, nghe và tiếng Việt mà CTGDPT môn Ngữ văn năm 2018 đã đề ra đối với lớp 8.
B. Các tri thức được trình bày trong mục Tri thức Ngữ văn.
C. Các tri thức về kiểu bài viết và nói gồm đặc điểm, yêu cầu đối với kiểu bài.
D. Được xây dựng dựa trên các yêu cầu cần đạt.
4. Các hoạt động đọc, viết, nói và nghe trong Ngữ văn 8 có những chức năng gì?
A. Giúp HS đạt được các yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và nghe mà chương trình đề ra; tạo cho HS cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự học, tự điều chỉnh.
B. Giúp HS hiểu được các yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và nghe mà chương trình đề ra; tạo cho HS cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự học, tự điều chỉnh.
C. Giúp HS có cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự kiểm tra, đánh giá.
D. Giúp HS hiểu lý thuyết đã học để thực hiện được các câu hỏi về đọc, viết, nói và ngh.
5. Phát biểu nào đưới đây không thể hiện đúng đặc điểm của các nhiệm vụ học tập phần Đọc trong sách Ngữ văn 8, bộ sách CTST?
A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về đọc mà chương trình đã đề ra, hướng dẫn HS khám phá nội dung và hình thức của văn bản, qua đó, hình thành và phát triển các kĩ năng đọc theo thể loại đã được xác định trong chương trình.
B. Được thiết kế theo 3 giai đoạn của tiến trình đọc: trước, trong và sau khi đọc, tương ứng với ba mục lớn của bài học đọc là Chuẩn bị đọc, Trải nghiệm cùng văn bản và Suy ngẫm và phản hồi.
C. Gắn với các hiện tượng tiếng Việt trong trong văn bản đọc và dựa trên yêu cầu về tiếng Việt của chương trình lớp 8.
D.Hướng dẫn HS khám phá nội dung của văn bản.
6. Các nhiệm vụ học tập phần Viết trong sách Ngữ văn 8, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?
A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về viết mà chương trình đã đề ra đối với HS lớp 8.
B. Hướng dẫn HS phân tích mẫu văn bản để học cách tạo lập kiểu văn bản tương tự, hướng dẫn HS quy trình viết qua việc thực hành viết một bài.
C. Hướng dẫn đạt được yêu cầu cần đạt về kĩ năng viết thông qua việc học lí thuyết, phân tích kiểu bài và thực hành viết.
D. Cung cấp văn bản mẫu để HS bắt chước.
7. Diễn giải nào trong số các diễn giải dưới đây thể hiện đầy đủ nhất đặc điểm của các nhiệm vụ học tập phần Nói – Nghe trong sách Ngữ văn 8, bộ sách CTST?
A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về nói-nghe mà chương trình đã đề ra đối với HS lớp 8, hướng dẫn HS kĩ năng nói, nghe, nói nghe tương tác, kĩ năng tự kiểm soát.
B. Hướng dẫn HS cách nói dựa trên một đề bài cụ thể.
C. Tích hợp với viết trong phần lớn các bài.
D. Hướng dẫn HS tự kiểm soát và điều chỉnh bài viết thông qua các bảng kiểm.
8. Phát biểu nào dưới đây là sai về đặc điểm của các nhiệm vụ học tập phần Thực hành tiếng Việt trong sách Ngữ văn 8, bộ sách CTST?
A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu về kiến thức tiếng Việt mà chương trình đã đề ra đối với HS lớp 8.
B. Gắn với các hiện tượng ngôn ngữ trong văn bản đọc để giúp HS đọc văn bản tốt hơn.
C. Giúp HS thực hành kiến thức mới.
D. Giúp HS thực hành kiến thức mới và ôn lại kiến thức đã học ở các bài trước, lớp trước
9. Các phương pháp dạy học và kĩ thuật dạy học mà giáo viên cần sử dụng để hình thành và phát triển năng lực cho HS là:
A. Tổ chức học trong và ngoài lớp học.
B. Thảo luận nhóm, diễn giảng ngắn, văn bản, quan sát mẫu, trả lời câu hỏi, diễn kịch, thuyết trình, thảo luận, giải quyết tình huống, vẽ tranh, diễn kịch,… C. Hướng dẫn, trợ giúp HS trong suốt quá trình học để giúp HS từng bước đạt được yêu cầu mà chương trình đề ra.
D. Sử dụng phương pháp diễn giảng là chủ yếu để truyền thụ tri thức cho HS.
10. Hệ thống nguồn dữ liệu của SGK Ngữ văn 8 – bộ Chân trời sáng tạo được truy cập từ những nguồn nào?
A. www.giaoduc.vn; taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn
B. www.hanhtrangso.nxbgd.vn;taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn
C. www.taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn
D. www.giaoduc.vn; www.hanhtrangso.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn
2. Đáp án tập huấn SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo
Câu 1. Trong Sách Toán 8, bộ sách Chân trời sáng tạo có các mục nào?
A. Khám phá, Thực hành, Vận dụng.
B. Khởi động, Khám phá, Thực hành, Vận dụng.
C. Gồm 7 mục: Khởi động, Khám phá, Kiến thức trọng tâm, Thực hành, Vận dụng, Sau bài học này em đã làm được những gì, Em có biết.
D. Khởi động, Khám phá, Thực hành, Vận dụng, Em có biết.
Câu 2. Theo thầy cô, hiện tại phần thống kê và xác suất ở bậc học phổ thông chưa được chú trọng vì sao?
A. Chương trình hiện hành không chú trọng.
B. Các đề thi các cấp không ra phần này.
C. Giáo viên và xã hội chưa thấy tầm quan trọng của thống kê xác suất trong đời sống.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 3. Chương trình Toán 8 mới khác với chương trình hiện hành những điểm chủ yếu nào?
A. Có thêm phần các Hoạt động thực hành và trải nghiệm.
B. Có thêm phần Các hình khối trong thực tiễn.
C. Có thêm phần Một số yếu tố thống kê và xác suất.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 4. Những nội dung nào không có trong mạch hình học trực quan của lớp 8?
A. Hình chóp tam giác đều
B. Hình chóp tứ giác đều.
C. Hình nón.
D. Thể tích hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều.
Câu 5. Để dạy tốt chương trình Toán lớp 8 năm 2018, giáo viên cần phải làm gì?
A. Nắm vững Sách giáo khoa bộ môn Toán 8 theo chương trình 2018.
B. Nghiên cứu chương trình để biết được HS lớp 7 đã học những kiến thức gì.
C. Tham gia tập huấn đầy đủ.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 6. Chương trình phổ thông môn Toán THCS 2018 có các mạch kiến thức nào?
A. Đại số và Hình học.
B. Số và Đại số, Hình học và Đo lường, Một số yếu tố Thống kê và Xác suất.
C. Đại số, Hình học, Số học.
D. Số và Đại số, Hình học, và Đo lường.
Câu 7. Để tạo điều kiện dạy và học tốt, Sách giáo khoa Toán 8 đưa ra các bước thông dụng nào cho mỗi bài học.
A. Khởi động, Khám phá, Kiến thức trọng tâm, Thực hành, Vận dụng.
B. Nêu kiến thức trọng tâm, Luyện tập, Kiểm tra, Đánh giá.
C. Nêu các khái niệm, định nghĩa, định lí, Luyện tập, Đánh giá.
D. Tạo các trò chơi liên quan đến bài học, Luyện tập, Cho điểm.
Câu 8. Với các trường chưa đủ đồ thiết bị cho giáo viên, có thể dạy tốt chương trình Toán 8 bằng cách nào?
A. Học Toán không cần sử dụng đồ dùng học tập.
B. Buộc học sinh phải tự trang bị.
C. Bên cạnh đồ dùng thiết bị hiện có, giáo viên có thể tìm kiếm những vật dụng thông thường như mảnh giấy, tấm bìa, chiếc hộp cũ, que tre, chiếc kim ghim để chế tạo đồ dùng dạy học, thông qua đó giúp các em có ý thức sử dụng vật tái chế, bảo vệ môi trường.
D. Kêu gọi phụ huynh đóng góp để mua thiết bị, đồ dùng dạy học.
Câu 9. Hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều trong hình học trực quan có điểm gì mới so với các lớp dưới?
A. Không có gì mới so với các lớp dưới
B. Có thêm phần tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích.
C. Mô tả được các tính chất cơ bản của hình học không gian.
D. Sử dụng hình chóp để giới thiệu khái niệm mặt phẳng trong hình học không gian.
Câu 10. Phần Hình học và Đo lường trong chương trình 2018 có gì khác so với trước đây?
A. Đưa nhiều ví dụ trong thực tế gắn liền với việc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều.
B. Giống như các lớp dưới với phần hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
C. Tính toán đo lường các hình khối phức tạp.
D. Giúp HS làm quen với Hình học không gian.
3. Đáp án tập huấn SGK mới lớp 8 Lịch sử và Địa lí Chân trời sáng tạo
Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo
Câu 1. Phạm vi thời gian của phần lịch sử thế giới trong SGK Lịch sử và Địa lí 8 là từ
A. đầu thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XIX.
B. nửa sau thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XX.
C. đầu thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XIX.
D. nửa sau thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX.
Câu 2. Phạm vi thời gian của phần lịch sử Việt Nam trong SGK Lịch sử và Địa lí 8 là từ
A. đầu thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XX.
B. nửa sau thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XX.
C. đầu thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX.
D. nửa sau thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX.
Câu 3. Các khu vực địa lí được đề cập trong phần Lịch sử của SGK Lịch sử và Địa lí 8 là
A. châu Âu, châu Á, Bắc Mỹ, Việt Nam.
B. châu Âu, châu Phi, Đông Nam Á, Việt Nam.
C. châu Âu, Bắc Mỹ, Đông Bắc Á, Việt Nam.
D. châu Âu, châu Đại Dương, Mỹ La-tinh, Việt Nam.
Câu 4. Nội dung của phần “Học xong bài này, em sẽ” trong SGK Lịch sử và Địa lí 8 có giá trị như là
A. dẫn nhập.
B. giới thiệu bài học.
C. xác định các yêu cầu cần đạt.
D. định vị bài học trong chương trình học.
Câu 5. Phần bổ trợ, mở rộng, nâng cao trong SGK Lịch sử và Địa lí chiếm tỉ lệ bao nhiêu % của nội dung bài học?
A. 5% – 10%.
B. 10% – 15%.
C. 15% – 20%.
D. 20% – 25%.
Câu 6. Trong SGK Lịch sử và Địa lí 8, các câu hỏi, bài tập, bài thực hành để HS củng cố, hệ thống hoá kiến thức, rèn luyện kĩ năng được trình bày ở
A. phần Dẫn nhập.
B. ngay dưới mỗi đề mục của bài học.
C. phần Luyện tập.
D. trong các ô “Em có biết”, “Nhân vật lịch sử”.
Câu 7. SGK Lịch sử và Địa lí 8 được thiết kế phù hợp với chiến lược dạy học nào?
A. Dạy học tiếp cận nội dung.
B. Dạy học tiếp cận năng lực.
C. Dạy học lấy người học làm trung tâm.
D. Dạy học cá nhân hoá.
Câu 8. Một trong những điểm mới trong hoạt động đánh giá của SGK Lịch sử và Địa lí 8 là
A. người dạy được toàn quyền đánh giá.
B. người học được tham gia vào hoạt động đánh giá.
C. đánh giá các kĩ năng ghi nhớ kiến thức, hình ảnh, tái hiện lược đồ.
D. khuyến khích các hình thức đánh giá trực tuyến (google form,…).
Câu 9. Kênh hình của phần Lịch sử trong SGK Lịch sử và Địa lí 8 thể hiện những loại tư liệu nào?
A. Tư liệu lịch sử.
B. Tư liệu lịch sử, tư liệu thứ cấp, tranh minh hoạ.
C. Tư liệu lịch sử, sơ đồ, lược đồ, tranh minh hoạ lịch sử.
D. Tư liệu gốc, tư liệu hiện vật.
Câu 10. Một trong những điểm khác nhau trong cấu trúc trình bày phần Lịch sử của SGK Lịch sử và Địa lí 8 so với SGK Lịch sử 8 hiện hành là
A. trình bày xen kẽ nội dung lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam theo từng giai đoạn tương đương.
B. trình bày xen kẽ nội dung lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam theo từng khu vực địa lí.
C. trình bày phần lịch sử Việt Nam trước rồi mới trình bày phần lịch sử thế giới.
D. trình bày phần lịch sử thế giới trước rồi mới trình bày phần lịch sử Việt Nam.
Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
Câu 1. Một trong những điểm mới về nội dung phần Địa lí của sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 8 (bộ Chân trời sáng tạo) so với sách hiện hành là
A. tăng dung lượng kiến thức về địa lí Việt Nam.
B. đề cập đầy đủ các hợp phần tự nhiên Việt Nam.
C. dung lượng kiến thức được giảm tải khá nhiều.
D. làm rõ mối quan hệ về vị trí của Việt Nam trong châu Á.
Câu 2. Nhận định nào sau đây đúng về hệ thống câu hỏi phát triển năng lực được xây dựng trong sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 8 (bộ Chân trời sáng tạo)?
A. Câu hỏi được đặt xen kẽ với phần nội dung chính (chính văn).
B. Tất cả các tiểu mục đều được bắt đầu bởi câu hỏi hoặc nhiệm vụ học tập.
C. Hệ thống câu hỏi tập trung phát triển thành phần năng lực tìm hiểu địa lí.
D. Chú trọng các câu hỏi hình thành và phát triển thành phần năng lực nhận thức địa lí.
Câu 3. Nội dung các hợp phần tự nhiên trong phần Địa lí của sách Lịch sử và Địa lí 8 (bộ Chân trời sáng tạo)
A. được phân chia rõ ràng và có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và thực tiễn.
B. được chia nhỏ để đưa vào cho phù hợp với đơn vị bài học.
C. được gộp vào để đảm bảo tính thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
D. được tách riêng mỗi hợp phần tự nhiên là một chương.
Câu 4. Những nội dung không có trong phần địa lí của sách Lịch sử và Địa lí 8 (bộ Chân trời sáng tạo) so với sách hiện hành là
A. các miền tự nhiên, biển đảo, lịch sử phát triển lãnh thổ.
B. châu Á, lịch sử phát triển lãnh thổ, biển đảo.
C. khoáng sản, các miền tự nhiên, lịch sử phát triển lãnh thổ.
D. châu Á, các miền tự nhiên, địa lí địa phương.
Câu 5. Những nội dung mới trong phần địa lí của sách Lịch sử và Địa lí 8 (bộ Chân trời sáng tạo) so với sách hiện hành là
A. biến đổi khí hậu, sử dụng hợp lí tài nguyên.
B. biển đảo Việt Nam, khoáng sản.
C. biến đổi khí hậu, các hệ thống sông.
D. sử dụng hợp lí tài nguyên, biển đảo Việt Nam.
Câu 6. Khi sử dụng sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 8 (bộ Chân trời sáng tạo), GV cần làm gì để đổi mới theo hướng tích cực hoá hoạt động của HS?
A. GV đóng vai trò là người hướng dẫn, khuyến khích, tạo môi trường học tập tích cực cho HS.
B. GV cần thiết kế bài học sinh động, hấp dẫn, sử dụng đầy đủ ngữ liệu được cung cấp trong SGK.
C. GV cần tăng cường khả năng tự học cho HS bằng cách sử dụng phương pháp lớp học đảo ngược.
D. GV cần tăng cường các hoạt động trải nghiệm cho HS vì nội dung địa lí 8 rất gần gũi với các em.
Câu 7. Nhận định nào chưa đúng khi sử dụng phương pháp dạy học phần địa lí trong SGK Lịch sử và Địa lí 8 (bộ Chân trời sáng tạo)?
A. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để HS tiếp cận dễ dàng và cập nhật nguồn tri thức mới.
B. HS cần tuân thủ và bám sát nội dung được xây dựng trong SGK Lịch sử và Địa lí 8 (bộ Chân trời sáng tạo).
C. Phối hợp linh hoạt, hiệu quả giữa phương pháp dạy học truyền thống và phương pháp dạy học tích cực.
D. Tạo điều kiện để HS tham gia học tập chủ động, tích cực các hoạt động học tập phù hợp với đặc điểm của phần Địa lí 8.
Câu 8. Căn cứ để đánh giá HS khi giảng dạy Lịch sử và Địa lí 8 (bộ Chân trời sáng tạo) là
A. sự tiến bộ của học sinh khi học tập Lịch sử và Địa lí 8 (bộ Chân trời sáng tạo).
B. nội dung lí thuyết và kĩ năng làm việc với bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, dữ liệu,… của HS.
C. khả năng tái hiện kiến thức và vận dụng tri thức vào những tình huống cụ thể.
D. yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực đặc thù lịch sử và địa lí lớp 8.
Câu 9. Dạng bài học Địa lí chiếm ưu thế trong sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 8 (bộ Chân trời sáng tạo) là
A. thực hành.
B. tìm hiểu kiến thức và kĩ năng mới.
C. tìm hiểu kĩ năng mới.
D. trải nghiệm thực tế.
Câu 10. Vai trò của phần dẫn nhập trong SGK Lịch sử và Địa lí 8 (bộ Chân trời sáng tạo) là
A. giúp học sinh có định hướng và tạo hứng thú cho việc học tập có hiệu quả hơn.
B. liên kết nội dung bài học với các nội dung đã học.
C. tóm tắt những nội dung chính của bài học.
D. nêu lên những mục tiêu cốt lõi của bài học.
4. Đáp án tập huấn SGK lớp 8 Hoạt động trải nghiệm Chân trời sáng tạo (Bản 1, 2)
Với mỗi câu hỏi dưới đây hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1. Mục tiêu về phẩm chất và năng lực chung của Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 của Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 – bộ Chân trời sáng tạo bản 2 là những mục tiêu nào?
a. Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm; Tự chủ; Giải quyết vấn đề; Định hướng nghề nghiệp;
b. Yêu nước; Nhân ái; Yêu lao động; Trung thực; Trách nhiệm; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác;
c. Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác;
d. Yêu nước; Yêu thương con người; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm; Tự chủ và tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Giao tiếp và hợp tác;
Câu 2. Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực nào của chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được thể hiện trong Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 – bộ Chân trời sáng tạo bản 2?
a. Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác.
b. Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm.
c. Giải quyết vấn đề; Giao tiếp và hợp tác; Tự chủ và tự học.
d. Thích ứng với cuộc sống; Thiết kế và tổ chức hoạt động; Định hướng nghề nghiệp.
Câu 3. Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 – bộ Chân trời sáng tạo bản 2 được biên soạn dựa trên những mạch hoạt động nào?
a. Hoạt động định hướng nghề nghiệp, hoạt động hướng đến tự nhiên và xã hội.
b. Hoạt động hướng vào bản thân, hướng đến tự nhiên và xã hội.
c. Hoạt động hướng vào bản thân, hướng đến xã hội, hướng đến tự nhiên và hướng nghiệp.
d. Hoạt động hướng đến gia đình, nhà trường, xã hội và hướng đến tự nhiên.
Câu 4. Các chủ đề trong SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 bộ Chân trời sáng tạo bản 2 được thực hiện trong những loại hình cơ bản nào?
a. Hoạt động giáo dục theo chủ đề, Sinh hoạt dưới cờ, Câu lạc bộ.
b. Sinh hoạt lớp và Sinh hoạt dưới cờ, Câu lạc bộ.
c. Hoạt động giáo dục theo chủ đề, Sinh hoạt lớp và Sinh hoạt dưới cờ.
d. Hoạt động giáo dục theo chủ đề, Sinh hoạt lớp và Câu lạc bộ.
Câu 5. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 bộ Chân trời sáng tạo bản 2 có thể được thực hiện với các phương thức tổ chức nào?
a. Phương thức có tính cống hiến, khám phá và thể nghiệm.
b. Phương thức có tính khám phá, thể nghiệm, cống hiến và nghiên cứu.
c. Phương thức có tính nghiên cứu, khám phá và thể nghiệm.
d. Phương thức có tính thể nghiệm, cống hiến và nghiên cứu.
Câu 6. Mỗi hoạt động được biên soạn trong các chủ đề của cuốn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 – bộ Chân trời sáng tạo bản 2 theo trình tự đúng nào?
a. Tìm hiểu, khám phá, nhận diện, chia sẻ kinh nghiệm; Thực hành, rèn luyện kỹ năng, xử lý tình huống; Chia sẻ cảm nhận, cảm xúc sau khi thực hành và vận dụng vào thực tiễn.
b. Tìm hiểu, khám phá, nhận diện, chia sẻ kinh nghiệm; Chia sẻ cảm nhận, cảm xúc sau khi thực hành và vận dụng vào thực tiễn; Thực hành, rèn luyện kỹ năng, xử lý tình huống;
c. Thực hành, rèn luyện kỹ năng, xử lý tình huống; Chia sẻ cảm nhận, cảm xúc sau khi thực hành và vận dụng vào thực tiễn; Tìm hiểu, khám phá, nhận diện, chia sẻ kinh nghiệm;
d. Chia sẻ cảm nhận, cảm xúc sau khi thực hành và vận dụng vào thực tiễn; Tìm hiểu, khám phá, nhận diện, chia sẻ kinh nghiệm; Thực hành, rèn luyện kỹ năng, xử lý tình huống;
Câu 7. Theo sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 – bộ Chân trời sáng tạo bản 3, những phương pháp giáo dục nào không khuyến khích sử dụng?
a. Phương pháp giáo dục bằng tập thể.
b. Phương pháp tạo sản phẩm.
c. Phương pháp khích lệ, động viên.
d. Phương pháp thuyết trình.
Câu 8. Bên cạnh những yêu cầu cơ bản, sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 – bộ Chân trời sáng tạo bản 2 được biện soạn dựa trên những yêu cầu nào?
a. Dựa trên chương trình giáo dục địa phương
b. Dựa trên yêu cầu tích hợp nội dung giáo dục của Đoàn và Đội.
c. Dựa trên chương trình quốc tế.
d. Tất cả các phương án a, b, c
Câu 9. Các chủ đề trong cuốn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 bộ Chân trời sáng tạo bản 2 gồm các chủ đề nào?
a. Rèn luyện một số nét tính cách cá nhân; Thể hiện trách nhiệm của bản thân; Xây dựng và giữ gìn các mối quan hệ; Kinh doanh và tiết kiệm; Bảo tồn cảnh quan và phát triển cộng đồng; Đề phòng thiên tai và giảm nhẹ rủi ro; Tìm hiểu nghề phổ biến trong xã hội hiện đại; Tìm hiểu hứng thú nghề nghiệp và định hướng học tập, rèn luyện.
b. Rèn luyện một số nét tính cách cá nhân; Thể hiện trách nhiệm của bản thân; Xây dựng và giữ gìn các mối quan hệ; Sống tiết kiệm; Bảo tồn cảnh quan và phát triển cộng đồng; Đề phòng thiên tai và giảm nhẹ rủi ro; Tìm hiểu nghề phổ biến trong xã hội hiện đại; Tìm hiểu hứng thú nghề nghiệp và định hướng học tập, rèn luyện.
c. Rèn luyện một số nét tính cách cá nhân; Thể hiện trách nhiệm với bản thân; Xây dựng và giữ gìn các mối quan hệ; Kinh doanh và tiết kiệm; Bảo tồn cảnh quan và phát triển cộng đồng; Đề phòng thiên tai và giảm nhẹ rủi ro; Tìm hiểu nghề phổ biến trong xã hội hiện đại; Tìm hiểu hứng thú nghề nghiệp và định hướng học tập, rèn luyện.
d. Rèn luyện một số nét tính cách cá nhân; Thể hiện trách nhiệm của bản thân; Xây dựng và giữ gìn các mối quan hệ; Kinh doanh và tiết kiệm; Bảo vệ cảnh quan và môi trường; Đề phòng thiên tai và giảm nhẹ rủi ro; Tìm hiểu nghề phổ biến trong xã hội hiện đại; Tìm hiểu hứng thú nghề nghiệp và định hướng học tập, rèn luyện.
Câu 10. Ai là người đánh giá kết quả Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 cho học sinh?
a. Giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn.
b. Tự bản thân học sinh và bạn bè.
c. Phụ huynh và cộng đồng.
d. Cả 3 phương án trên.
5. Đáp án tập huấn SGK lớp 8 Tin học Chân trời sáng tạo
Câu 1. SGK Tin học 8 – Chân trời sáng tạo gồm mấy chủ đề?
A) 4 chủ đề
B) 5 chủ đề
C) 6 Chủ đề
D) 7 Chủ đề
Câu 2. Phát biểu nào dưới đây là sai về SGK Tin học 8 – Chân trời sáng tạo?
A) Có tất cả 20 bài học.
B) Các bài học từ 8A đến 11A và từ 8B đến 11B là lựa chọn.
C) Chỉ dạy 16 bài học trong SGK.
D) Phải dạy tất cả các bài học và dạy theo đúng trình tự các bài học trong SGK.
Câu 3. Những phần nào dưới đây chỉ có ở một số bài trong SGK Tin học 8 – Chân trời sáng tạo?
A) Thực hành
B) Em có biết
C) Khám phá
D) Vận dụng
Câu 4. SGK Tin học 8 – Chân trời sáng tạo có những dạng bài nào?
A) Bài học lí thuyết (không có tiết thực hành)
B) Bài học có cả tiết lí thuyết và tiết thực hành
C) Bài thực hành (không có tiết lí thuyết)
D) Cả 3 dạng bài A, B và C.
Câu 5. Những phương pháp dạy học nào được chú trọng trong SGK Tin học 8- Chân trời sáng tạo?
A) HS tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
B) Học qua làm.
C) Minh họa trực quan
D) Cả ba phương án A, B và C.
Câu 6. Mục đích chính của sách giáo viên là gì?
A) Cung cấp kế hoạch bài dạy (giáo án).
B) Giải thích ý tưởng thiết kế, ý tưởng sư phạm và gợi ý cách triển khai dạy học từng bài học trong SGK.
C) Cung cấp đề kiểm tra định kì.
D) Cả ba phương án A, B và C.
Câu 7. Mục đích của việc xem tiết dạy minh họa là gì?
A) Tìm hiểu một tiết dạy chuẩn mực để thực hiện theo.
B) Phân tích, trao đổi, thảo luận về một phương án triển khai bài học trên lớp học thực tế để rút kinh nghiệm.
C) Phê phán những hạn chế có trong tiết dạy minh họa.
D) Cả ba phương án A, B và C.
Câu 8. Tài liệu nào dưới đây được biên soạn nhằm giúp giáo viên hiểu rõ SGK và hỗ trợ việc xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án)?
A) SGK
B) Sách giáo viên
C) Vở bài tập
D) Cả ba phương án A, B và C.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A) Những bài có phần Thực hành thì bắt buộc phải dạy toàn bộ bài đó trên phòng thực hành tin học.
B) Có thể dạy phần Thực hành mà không cần sử dụng máy tính, phần mềm tin học.
C) Sử dụng thiết bị trình chiếu để minh họa khi dạy học các bài học về phần mềm ứng dụng (như Excel, Powerpoint, Word, Paint.Net) sẽ hiệu quả hơn.
D) Đối với tất cả các bài, phần Khám phá phải dạy trên lớp và phần Thực hành phải dạy trên phòng máy tính.
Câu 10. Những phương pháp nào nên được sử dụng để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh?
A) Đánh giá theo kết quả đầu ra.
B) Đánh giá theo quá trình.
C) Kết hợp cả kiểm tra lí thuyết và kiểm tra thực hành.
D) Cả ba phương án A, B và C.
6. Đáp án tập huấn SGK lớp 8 Giáo dục công dân Chân trời sáng tạo
Câu hỏi 1: Ở cấp THCS, Chương trình Giáo dục phổ thông môn Giáo dục công dân quy định mấy nội dung giáo dục, bao gồm những nội dung nào?
a. 3 nội dung: Giáo dục đạo đức; Giáo dục kĩ năng sống; Giáo dục kinh tế – pháp luật.
b. 3 nội dung: Giáo dục phẩm chất; Giáo dục kĩ năng sống; Giáo dục kinh tế – pháp luật.
c. 4 nội dung: Giáo dục phẩm chất; Giáo dục kĩ năng sống; Giáo dục kinh tế; Giáo dục pháp luật.
d. 4 nội dung: Giáo dục đạo đức; Giáo dục kĩ năng sống; Giáo dục kinh tế; Giáo dục pháp luật.
Câu hỏi 2: Thứ tự cấu trúc một bài học trong sách Giáo dục công dân 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) là:
a. Khởi động, trải nghiệm, thực hành, vận dụng.
b. Khởi động, khám phá, thực hành, vận dụng.
c. Mở đầu, trải nghiệm, luyện tập, vận dụng.
d. Mở đầu, khám phá, luyện tập, vận dụng.
Câu hỏi 3: Vì sao cần phải đổi mới dạy học theo định hướng tổ chức hoạt động cho học sinh?
a. Vì yêu cầu bắt buộc của dạy học hiện đại.
b. Vì tạo tâm thế tích cực cho học sinh.
c. Vì phẩm chất và năng lực chỉ có thể được hình thành trong hoạt động và thông qua hoạt động.
d. Vì hoạt động sẽ kích thích học sinh học tập hiệu quả.
Câu hỏi 4: Đâu là những yêu cầu sư phạm của tổ chức hoạt động?
a. Hình thức tổ chức các hoạt động cho học sinh phải không ngừng được đổi mới theo hướng linh hoạt, phù hợp, hiệu quả.
b. Hoạt động phải nhằm thực hiện các yêu cầu cần đạt.
c. Chú trọng tổ chức, hướng dẫn các hoạt động tự học và học sinh là chủ thể của hoạt động.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu hỏi 5: Thời lượng dành cho nội dung giáo dục kĩ năng sống trong Chương trình môn Giáo dục công dân 8 được quy định như thế nào?
a. Giáo dục kĩ năng sống chiếm 10%.
b. Giáo dục kĩ năng sống chiếm 15%.
c. Giáo dục kĩ năng sống chiếm 20%.
d. Giáo dục kĩ năng sống chiếm 25%.
Câu hỏi 6: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đánh giá định kì đối với môn Giáo dục công dân được thực hiện vào những thời điểm nào?
a. Cuối học kì 1, giữa học kì 2 và cuối năm học.
b. Giữa học kì 1, giữa học kì 2 và cuối năm học.
c. Giữa học kì 1, cuối học kì 1, giữa học kì 2 và cuối năm học.
d. Giữa học kì 1, cuối học kì 1, giữa học kì 2
Câu hỏi 7: Bài viết nhằm đánh giá khả năng của học sinh như: nhớ lại, sắp xếp lại, vận dụng những tri thức và kĩ năng đã học vào việc suy luận, giải quyết vấn đề là sản phẩm của hình thức kiểm tra, đánh giá nào?
a. Tự luận
b. Vấn đáp
c. Trắc nghiệm
d. Thuyết trình
Câu hỏi 8: Có bao nhiêu thành phần trong năng lực Giáo dục công dân?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu hỏi 9: Có bao nhiêu phẩm chất chủ yếu được quy định trong Chương trình Giáo dục công dân?
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
Câu hỏi 10: Thời lượng dành cho đánh giá kết quả giáo dục được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Giáo dục công dân là bao nhiêu?
a. 10%
b. 15%
c. 20%
d. 25%
7. Đáp án tập huấn SGK lớp 8 Âm nhạc Chân trời sáng tạo
Câu 1: Sách giáo khoa âm nhạc 8 so với lớp 6 và 7 có gì khác biệt?
A. Nhiều bài về âm nhạc truyền thống hơn
B. Số lượng bài hát nhiều hơn
C. Ngoài cấu trúc chủ đề còn có cấu trúc theo bài
D. Thể hiện tính linh hoạt hơn
C
Câu 2: Sự gắn kết chặt chẽ trong Sách giáo khoa Âm nhạc 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) được thể hiện ở những điểm nào?
A. Gắn kết bằng nội dung chủ đề
B. Gắn kết bằng chất liệu âm nhạc
C. Gắn kết bằng thống nhất 1 loại nhịp của các mạch nội dung thực hành trong chủ đề
D. Cả 3 đặc điểm trên
D
Câu 3: Cấu trúc Sách giáo khoa Âm nhạc 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) gồm các phần nào sau đây?
A. Khám phá – Các mạch nội dung
B. Chủ đề – Bài – Các mạch nội dung
C. Khởi động – Các mạch nội dung
D. Chủ đề – Bài – Các mạch nội dung – Vận dụng
BXây dựng kế hoạch bài dạy, phương pháp, cách thức khai thác thiết bị, học liệu hiệu quả trong quá trình tổ chức dạy học
Câu 4: Khi xây dựng Kế hoạch bài dạy cho các bài học hoặc chủ đề trong SGK Âm nhạc 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo), thầy cô cần lưu ý những vấn đề gì?
A. Đảm bảo tính phù hợp đối với tình hình thực tế của học sinh
B. Thể hiện sự sáng tạo, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của lớp 8 được nêu trong chương trình môn học
C. Xây dựng nội dung bài học một cách linh hoạt không gò bó, cứng nhắc
D. Cả 3 ý kiến trên
D
Câu 5: Sự phân chia phần Khám phá và Luyện tập của các mạch nội dung thực hành: Hát, Nhạc cụ, Đọc nhạc trong SGK Âm nhạc 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) cần được hiểu thế nào?
A. Phải tuân thủ tuyệt đối chia riêng từng phần
B. Có thể linh hoạt ranh giới giữa các phần
C. Có thể ghép 2 phần với nhau
D. Cả 2 phương án B và C
D
Câu 6: Trong dạy học Nhạc cụ thể hiện tiết tấu có 2 nội dung gõ đệm và vận động cơ thể cho bài hát, nội dung nào quan trọng hơn và bắt buộc phải thực hiện?
A. Gõ đệm
B. Vận động cơ thể
C. Cả 2 phương án A và B đều bắt buộc thực hiện
D. Không ý kiến nào đúng
A
Câu 7: Đối với nhạc cụ thể hiện giai điệu, một lớp chỉ có 5 đến 6 học sinh có nhạc cụ vẫn có thể dạy được. Vậy các học sinh khác làm gì?
A. Ngồi chơi
B. Xem các bạn có nhạc cụ học
C. Đọc nhạc giai điệu của bài, quan sát các bạn có nhạc cụ học
D. Đọc nhạc giai điệu của bài, quan sát các bạn có nhạc cụ học, gõ đệm cho các bạn chơi nhạc cụ giai điệu
D
Câu 8: Trong dạy Đọc nhạc, các ý nào dưới đây cần thiết phải thực hiện?
A. Đọc tên nốt nhạc
B. Gõ phách theo khi đọc
C. Không viết tên nốt nhạc bằng tiếng Việt, kí hiệu riêng dưới tên nốt nhạc
D. Cả ba ý kiến trên
D
Câu 9: Trong dạy học âm nhạc, sử dụng sách Bài tập âm nhạc 8 vào lúc nào khi thời lượng dạy học không đủ?
A. Dạy sau mỗi tiết học
B. Linh hoạt, tuỳ vào năng lực âm nhạc của học sinh mà giáo viên lựa chọn bài tập và thời điểm sử dụng
C. Dạy sau mỗi chủ đề
D. Không có ý kiến nào đúng
B
Câu 10: Hệ thống nguồn dữ liệu của SGK Âm nhạc 8 – Chân trời sáng tạo được truy cập từ những nguồn nào?
A. www.hanhtrangso.nxbgd.vn
B. www.chantroisangtao.vn
C. Kho dữ liệu của nhóm
D. Cả 3 phương án trên
Nội dung đánh giá | Câu hỏi đánh giá | Đáp án |
Đặc điểm, cấu trúc cuốn sách, bài học đặc trưng trong SGK môn Âm nhạc | Câu 1: Sách giáo khoa âm nhạc 8 so với lớp 6 và 7 có gì khác biệt?
A. Nhiều bài về âm nhạc truyền thống hơn B. Số lượng bài hát nhiều hơn C. Ngoài cấu trúc chủ đề còn có cấu trúc theo bài D. Thể hiện tính linh hoạt hơn |
C |
Câu 2: Sự gắn kết chặt chẽ trong Sách giáo khoa Âm nhạc 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) được thể hiện ở những điểm nào?
A. Gắn kết bằng nội dung chủ đề B. Gắn kết bằng chất liệu âm nhạc C. Gắn kết bằng thống nhất 1 loại nhịp của các mạch nội dung thực hành trong chủ đề D. Cả 3 đặc điểm trên |
D | |
Câu 3: Cấu trúc Sách giáo khoa Âm nhạc 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) gồm các phần nào sau đây?
A. Khám phá – Các mạch nội dung B. Chủ đề – Bài – Các mạch nội dung C. Khởi động – Các mạch nội dung D. Chủ đề – Bài – Các mạch nội dung – Vận dụng |
B | |
Xây dựng kế hoạch bài dạy, phương pháp, cách thức khai thác thiết bị, học liệu hiệu quả trong quá trình tổ chức dạy học | Câu 4: Khi xây dựng Kế hoạch bài dạy cho các bài học hoặc chủ đề trong SGK Âm nhạc 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo), thầy cô cần lưu ý những vấn đề gì?
A. Đảm bảo tính phù hợp đối với tình hình thực tế của học sinh B. Thể hiện sự sáng tạo, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của lớp 8 được nêu trong chương trình môn học C. Xây dựng nội dung bài học một cách linh hoạt không gò bó, cứng nhắc D. Cả 3 ý kiến trên |
D |
Câu 5: Sự phân chia phần Khám phá và Luyện tập của các mạch nội dung thực hành: Hát, Nhạc cụ, Đọc nhạc trong SGK Âm nhạc 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) cần được hiểu thế nào?
A. Phải tuân thủ tuyệt đối chia riêng từng phần B. Có thể linh hoạt ranh giới giữa các phần C. Có thể ghép 2 phần với nhau D. Cả 2 phương án B và C |
D | |
Câu 6: Trong dạy học Nhạc cụ thể hiện tiết tấu có 2 nội dung gõ đệm và vận động cơ thể cho bài hát, nội dung nào quan trọng hơn và bắt buộc phải thực hiện?
A. Gõ đệm B. Vận động cơ thể C. Cả 2 phương án A và B đều bắt buộc thực hiện D. Không ý kiến nào đúng |
A | |
Câu 7: Đối với nhạc cụ thể hiện giai điệu, một lớp chỉ có 5 đến 6 học sinh có nhạc cụ vẫn có thể dạy được. Vậy các học sinh khác làm gì?
A. Ngồi chơi B. Xem các bạn có nhạc cụ học C. Đọc nhạc giai điệu của bài, quan sát các bạn có nhạc cụ học D. Đọc nhạc giai điệu của bài, quan sát các bạn có nhạc cụ học, gõ đệm cho các bạn chơi nhạc cụ giai điệu |
D | |
Câu 8: Trong dạy Đọc nhạc, các ý nào dưới đây cần thiết phải thực hiện?
A. Đọc tên nốt nhạc B. Gõ phách theo khi đọc C. Không viết tên nốt nhạc bằng tiếng Việt, kí hiệu riêng dưới tên nốt nhạc D. Cả ba ý kiến trên |
D | |
Câu 9: Trong dạy học âm nhạc, sử dụng sách Bài tập âm nhạc 8 vào lúc nào khi thời lượng dạy học không đủ?
A. Dạy sau mỗi tiết học B. Linh hoạt, tuỳ vào năng lực âm nhạc của học sinh mà giáo viên lựa chọn bài tập và thời điểm sử dụng C. Dạy sau mỗi chủ đề D. Không có ý kiến nào đúng |
B | |
Câu 10: Hệ thống nguồn dữ liệu của SGK Âm nhạc 8 – Chân trời sáng tạo được truy cập từ những nguồn nào?
A. www.hanhtrangso.nxbgd.vn B. www.chantroisangtao.vn C. Kho dữ liệu của nhóm D. Cả 3 phương án trên |
D |
8. Đáp án tập huấn SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
Câu 1. Bộ câu hỏi Công nghệ 8 – Bộ sách Chân trời sáng tạo
A. Sách được biên soạn bám sát yêu cầu cần đạt của môn học.
B. Sách được biên soạn theo mô hình học tập dựa trên hoạt động trải nghiệm.
C. Cấu trúc của sách được biên soạn theo trình tự hoạt động dạy học phát triển năng lực của học sinh.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 2. Sách giáo khoa Công nghệ 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) thể hiện hướng tiếp cận dạy học phát triển năng lực như thế nào?
A. Cách tiếp cận kiến thức của sách đơn giản, tự nhiên với nhiều hình ảnh, tình huống gần gũi, thực tế giúp học sinh dễ hiểu, dễ vận dụng.
B. Sách cấu trúc thành từng chương theo từng chủ đề của Chương trình môn Công nghệ 2018, mỗi bài học là một vấn đề trọn vẹn và thể hiện cách giải quyết từng vấn đề đó.
C. Nội dung bài học là một chuỗi hoạt động quan sát, phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề để khám phá, hình thành kiến thức mới và luyện tập, vận dụng để làm sáng tỏ, củng cố, đưa kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 3. Trình tự hoạt động trong mỗi bài học của sách giáo khoa Công nghệ 8 bao gồm:
A. khởi động, hình thành kiến thức, vận dụng, luyện tập.
B. khởi động, hình thành kiến thức, luyện tập, vận dụng.
C. khởi động, luyện tập, vận dụng, hình thành kiến thức.
D. khởi động, thực hành, vận dụng, hình thành kiến thức.
Câu 4. Mục tiêu cơ bản của hoạt động Khởi động trong mỗi bài học là gì?
A. Khơi gợi trí tò mò, nhu cầu tìm hiểu kiến thức của học sinh.
B. Giúp học sinh ôn lại bài cũ, kết nối bài cũ với bài học mới.
C. Hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào bài học mới.
D. Huy động những hiểu biết, trải nghiệm vốn có của HS để giải quyết một tình huống mới.
Câu 5. Ý nào dưới đây mô tả mục tiêu của hoạt động khám phá, hình thành kiến thức mới?
A. Giúp học sinh tìm tòi kiến thức mới.
B. Giúp học sinh củng cố kiến thức, hình thành kĩ năng.
C. Giúp học sinh thu nhận thông tin liên quan đến bài học.
D. Giúp học sinh ôn lại kiến thức cũ để kết nối với kiến thức mới.
Câu 6. Mục tiêu của hoạt động Vận dụng trong bài học của sách giáo khoa Công nghệ 8 là:
A. Hoạt động giúp HS được trải nghiệm, tương tác để khám phá kiến thức của bài học.
B. Hoạt động giúp học sinh củng cố, khắc sâu hoặc mở rộng những kiến thức đã được khám phá.
C. Hoạt động tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới, kết nối các kiến thức, kinh nghiệm đã có của học sinh với bài học mới.
D. Hoạt động giúp học sinh được áp dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để khám phá và thực hành luyện tập vào các tình huống mới, vận dụng vào cuộc sống.
Câu 7. Mỗi nội dung lí thuyết trong bài học được trình bày như thế nào để thể hiện quan điểm dạy học dựa trên hoạt động trải nghiệm?
A. Có nhiều câu hỏi, bài tập yêu cầu học sinh phải thực hiện sau bài học.
B. Mỗi bài đều có nội dung mang tính thực hành để rèn luyện kĩ năng cho học sinh.
C. Kiến thức mới được trình bày sau hoạt động quan sát, phân tích, tổng hợp, khám phá, … của học sinh dựa trên những dữ liệu, thông tin, hình ảnh.
D. Cung cấp nhiều hình ảnh, ví dụ minh hoạ sau mỗi nội dung kiến thức để khắc sâu, củng cố kiến thức cho học sinh.
Câu 8. Nội dung của bài học trình bày như thế nào để thể hiện quan điểm dạy học dựa trên vấn đề (nêu và giải quyết vấn đề)?
A. Trong bài học đặt ra nhiều câu hỏi yêu cầu học sinh phải giải quyết.
B. Mỗi nội dung đều kết hợp lí thuyết và thực hành để học sinh thực hiện.
C. Phần mở đầu nêu vấn đề cần giải quyết, phần kết luận thể hiện vấn đề đã được giải quyết.
D. Các nội dung thực hành đều nêu yêu cầu kĩ thuật của từng bước trong quy trình thực hành.
Câu 9. Khi dạy bài Mạch điện điều khiển, giáo viên cần hướng dẫn học sinh
A. Vẽ và mô tả được sơ đồ khối của mạch điện điều khiển đơn giản.
B. Nhận biết nguyên lí hoạt động của mạch điện điều khiển có tín hiệu phản hồi.
C. Nhận biết nguyên lí hoạt động của mạch điện điều khiển không có tín hiệu phản hồi.
D. Nhận biết các dạng tín hiệu đầu vào và tín hiệu đầu ra của mạch điện điều khiển.
Câu 10. Khi giảng dạy về mô đun cảm biến, giáo viên cần giúp học sinh nhận biết được
A. Cấu tạo bên trong của một số cảm biến thông dụng.
B. Hình dạng bên ngoài của một số cảm biến thông dụng.
C. Các phần tử trên mạch điện tử của mô đun cảm biến thông dụng.
D. Vị trí của rơ le và các tiếp điểm của rơ le trên mô đun cảm biến.
9. Đáp án tập huấn SGK Giáo dục thể chất 8 Chân trời sáng tạo
Câu 1. HS cần đạt được các năng lực chung theo chương trình Giáo dục phổ thông 2018 là:
A. Năng lực tự chủ và tự học.
B. Năng lực giao tiếp và hợp tác.
C. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
D. Tất cả các năng lực trên.
Câu 2. Phương pháp hình thành và phát triển năng lực vận động cơ bản cho HS là:
A. Phương pháp sử dụng lời nói.
B. Phương pháp thuyết trình.
C. Phương pháp luyện tập.
D. Phương pháp trực quan.
Câu 3. Yêu cầu cần đạt trong phần Kiến thức chung môn Giáo dục thể chất lớp 8 là:
A. Có kiến thức về dinh dưỡng trong tập luyện thể dục thể thao.
B. Biết sử dụng các yếu tố môi trường tự nhiên có lợi cho sức khỏe để tập luyện.
C. Biết lựa chọn và sử dụng chế độ dinh dưỡng thích hợp với bản thân trong tập luyện thể dục thể thao.
D. Biết sử dụng các yếu tố dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe.
Câu 4. Xuất phát thấp trong chạy cự li ngắn gồm bao nhiêu hiệu lệnh?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5. Trong một mức xà nhảy cao, vận động viên được nhảy tối đa bao nhiêu lần?
A. 2 lần.
B. 3 lần.
C. 4 lần.
D. Không quy định.
Câu 6. Thể dục nhịp điệu có thể sử dụng loại nhịp nhạc nào?
A. Chỉ 2/4.
B. 3/4.
C. Chỉ 4/4.
D. Cả 2 loại 2/4 và 4/4.
Câu 7. HS cần đạt được các phẩm chất chủ yếu theo CTGDPT 2018 là:
A. Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
B. Nhân ái, trách nhiệm, đoàn kết, chăm chỉ, trung thực.
C. Trung thực, trách nhiệm, cần cù, nhân ái, yêu nước.
D. Đoàn kết, nhân ái, yêu nước, cần cù, siêng năng.
Câu 8. Di chuyển đội hình trong Thể dục Aerobic có tác dụng gì?
A. Giúp học sinh tăng kĩ năng định hướng, quan sát.
B. Giúp học sinh phối hợp đồng đội tốt hơn khi tham gia tập luyện.
C. Giúp học sinh tăng quá trình trao đổi khí sạch khi tập luyện và biểu diễn.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 9. Các kĩ thuật nào dưới đây thuộc nhóm kĩ thuật phòng thủ của môn Bóng rổ?
A. Bước trượt ngang.
B. 1 kèm 1.
C. Chuyền bắt bóng.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 10. Khi đột phá tấn công, người thực hiện dẫn bóng trong môn bóng đá cần lưu ý gì?
A. Tay dẫn bóng mạnh để có lực di chuyển.
B. Trọng tâm luôn cao để dễ quan sát.
C. Chân làm trụ.
D. Di chuyển thật nhanh để ném rổ.
10. Đáp án tập huấn SGK Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo
Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK Mĩ thuật 8 CTST Bản 1
Câu 1. SGK Mĩ thuật 8 – CTST Bản 1 được biên soạn theo quan điểm nào?
A. SGK Mĩ thuật 8 – CTST Bản 1 là sự kế thừa, phát triển của bộ sách Học Mĩ thuật theo định hướng PT Năng lực HS cấp THCS.
B. Sách được biên soạn theo định hướng đổi mới giáo dục phổ thông; cụ thể hóa các yêu cầu cần đạt của Chương trình giáo dục môn mĩ thuật 2018 dành cho lớp 8; tiếp nối theo cấu trúc và mạch nội dung của SGK MT6 CTST.
C. Tư tưởng chủ đạo của bộ sách được thể hiện bằng phương châm Bình đẳng – Dân chủ – Sáng tạo trong giáo dục.
D. Tất cả các nội dung trên.
Câu 2. SGK Mĩ thuật 8 CTST Bản 1 có các hoạt động chủ yếu nào?
A. Tìm hiểu, Cách thực hiện, Thực hành, Trưng bày giới thiệu sản phẩm, Vận dụng sáng tạo.
B. Khám phá; Kiến tạo kiến thức – kĩ năng; Luyện tập – sáng tạo; Phân tích – đánh giá; Vận dụng – phát triển.
C. Mở đầu, Kiến thức mới, Luyện tập, Vận dụng.
D. Quan sát – nhận thức, Sáng tạo – ứng dụng, Phân tích – Đánh giá.
Câu 3. Nội dung của SGK Mĩ thuật 8 bộ sách CTST Bản 1 chú trọng những yêu cầu cần đạt gì?
A. Dựa vào mục tiêu của Chương trình và định hướng nội dung của các chủ đề, bài học để nhấn mạnh đến yếu tố, nguyên lý mĩ thuật chủ yếu trong bài.
B. Tuỳ nội dung, hình thức mĩ thuật và chất liệu tạo hình mà nhấn mạnh đến yếu tố, nguyên lý mĩ thuật chủ yếu trong bài.
C. Có thể thay đổi hình thức mĩ thuật nếu không chuẩn bị được vật liệu như yêu cầu cần đạt của bài học về yếu tố, nguyên lí mĩ thuật.
D. Các bài học đều đề cập đến các nội dung giáo dục và tích hợp với các môn học có liên quan đến mĩ thuật.
Câu 4. Những điểm nổi bật của SGK Mĩ thuật 8 bộ sách CTST Bản 1 là gì?
A. Bài học có tính liên kết, hệ thống.
B. Đa dạng các hình thức mĩ thuật và chất liệu tạo hình trong mỗi chủ đề, bài học.
C. Thuận tiện cho việc tích hợp với dạy học Stem và kết nối với văn hoá địa phương.
D. Nhận biết tinh hoa nghệ thuật Thế giới và Việt Nam thông qua hoạt động thực hành mĩ thuật trong bài học.
E. Tác động đến trí thông minh và năng lực khác biệt của HS.
G. Tất cả các nội dung trên.
Câu 5. Dạng bài học trong SGK Mĩ thuật 8 CTST Bản 1 là các dạng bài nào?
A. Hội hoạ, Điêu khắc, Đồ hoạ tranh in, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Tích hợp lí luận và lịch sử mĩ thuật.
B. Mĩ thuật tạo hình kết hợp Mĩ thuật ứng dụng.
C. Tích hợp lí luận và lịch sử Mĩ thuật ở tất cả các bài.
D. Hội hoạ, Đồ hoạ, Điêu khắc, Thiết kế, Lịch sử mĩ thuật.
Câu 6. Sách GV Mĩ thuật 8 CTST Bản 1 có thể sử dụng như thế nào?
A. Thay thế giáo án khi GV lên lớp.
B. Có thể gợi ý để GV xây dựng kế hoạch dạy học linh hoạt, phù hợp với thực tế.
C. GV xây dựng kế hoạch dạy học hoàn toàn dựa trên từng bài trong SGV.
D. GV sử dụng các câu hỏi trong SGV để hỏi mọi HS trong lớp.
Câu 7. Khi xem bài dạy minh họa cần phân tích các vấn đề gì?
A. Xác định được các hoạt động trong bài học và cách tổ chức hoạt động của GV, sự tham gia của HS.
B. Xác định được các hoạt động trong bài học, cách tổ chức hoạt động của GV, cách đánh giá của GV và kết quả học tập của HS.
C. Xác định tiến trình các hoạt động trong bài học, mối liên hệ giữa mục tiêu của từng hoạt động với mục tiêu bài học; cách tổ chức, gợi mở, hỗ trợ HS và đánh giá của GV; sự tham gia của HS vào hoạt động học tập và kết quả.
D. Xác định được các hoạt động trong chủ đề/ bài học, mục tiêu của từng hoạt động, cách tổ chức hoạt động, cách đánh giá của GV.
Câu 8. Khi phân tích cách tổ chức hoạt động của GV cần làm rõ các vấn đề nào?
A. Cách GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ để từ đó rút ra phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động mà GV đã sử dụng.
B. Cách GV giao nhiệm vụ, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ, cách động viên, khích lệ và khả năng bao quát, hỗ trợ HS khi cần thiết.
C. Cách GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.
D. Cách GV hướng dẫn, giao nhiệm vụ cho HS thực hiện và động viên HS
Câu 9. SGV Mĩ thuật 8 – CTST Bản 1 thể hiện quá trình đánh giá theo TT 22/2021/TT- BGDĐT như thế nào?
A. Đạt và Chưa đạt theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT.
B. Đạt và Chưa đạt theo Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT.
C. Đạt và chưa đạt theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
D. Trong quá trình dạy học, GV có thể sử dụng các yêu cầu học tập của SGK Mĩ thuật 8 để thực hiện đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì quá trình học tập của HS theo Thông tư 22/2021/ TT- BGDĐT
Câu 10. Vai trò của GV trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và tổ chức dạy học phát triển năng lực, phẩm chất là gì?
A. Tổ chức hoạt động, nêu vấn đề, đưa ra thách thức cho HS.
B. Hướng dẫn, gợi mở, tạo cơ hội và khuyến khích HS tham gia các hoạt động học tập
C. Định hướng, dẫn dắt, cùng tham gia, xử lí tình huống sư phạm linh hoạt, phù hợp.
D. Tất cả các vai trò trên
Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK Mĩ thuật 8 CTST Bản 2
Câu 1. Trong SGK Mĩ thuật 8 bộ CTST bản 2 có mấy chủ đề và mấy bài học?
A. 8 chủ đề, 2 bài.
B. 8 chủ đề, 15 bài.
C. 8 chủ đề, 16 bài.
D. 6 chủ đề, 16 bài.
Câu 2. Trong 1 hoạt động dạy học, giáo viên được sử dụng mấy phương pháp?
1 điểA. Mỗi hoạt động chỉ được áp dụng 1 phương pháp.
B. Mỗi hoạt động sử dụng 2 phương pháp.
C. Áp dụng tối đa 3 phương pháp trong 1 hoạt động.
D. Giáo viên linh động kết hợp nhiều phương pháp theo từng hoạt động cụ thể của bài.
Câu 3. Nội dung mới trong chương trình môn Mĩ thuật lớp 8 là:
A. Lí luận mĩ thuật.
B. Hướng nghiệp.
C. Mĩ thuật ứng dụng.
D. Mĩ thuật tạo hình.
Câu 4. Trong quá trình giảng dạy giáo viên hướng dẫn học sinh:
A. Bám sát nội dung các hình ảnh trong SGK, SGV.
B. Sưu tầm giới thiệu mở rộng thêm thông tin, tranh ảnh liên qua đến bài.
C. Chỉ hình ảnh trong SGK, SGV.
D. Ý A và B.
Câu 5. Cấu trúc 1 bài học trong SGK MT8 bản 2 bộ CTST có mấy hoạt động?
A. 2 hoạt động.
B. 3 hoạt động.
C. 4 hoạt động.
D. 5 hoạt động.
Câu 6. Chủ đề, bài học trong SGK MT8 bản 2 bộ CTST gồm các thể loại mĩ thuật nào?
A. Mĩ thuật ứng dụng, Mĩ thuật tạo hình, Tích hợp Lí luận và Lịch sử mĩ thuật.
B. Thủ công, Mĩ thuật tạo hình, Tích hợp Lí luận và Lịch sử mĩ thuật.
C. Thủ công, Mĩ thuật tạo hình, Mĩ thuật ứng dụng.
D. Tích hợp Lí luận và Lịch sử mĩ thuật, Thủ công, Mĩ thuật ứng dụng.
Câu 7. Trường phái Ấn tượng bắt đầu ở đâu, thời gian nào?
A. Ở Italia vào cuối thế kỉ XIX.
B. Ở Đức vào đầu thế kỉ XX.
C. Ở Pháp vào cuối thế kỉ XIX.
D. Ở Pháp vào đầu thế kỉ XX.
Câu 8. Năng lực đặc thù của môn mĩ thuật bao gồm:
A. Quan sát nhận thức thẩm mĩ, vận dụng sáng tạo, phân tích đánh giá thẩm mĩ.
B. Quan sát và nhận thức thẩm mĩ, sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ, phân tích và đánh giá thẩm mĩ.
C. Trưng bày sản phẩm mĩ thuật, quan sát nhận thức thẩm mĩ, ứng dụng sáng tạo thẩm mĩ.
D. Quan sát nhận xét, thực hành sáng tạo, phân tích đánh giá.
Câu 9. Mĩ thuật ứng dụng được giới thiệu trong SGK Mĩ thuật 8 gồm những lĩnh vực nào?
A. Thiết kế đồ hoạ, Hội hoạ, Điêu khắc.
B. Thiết kế thời trang, Điêu khắc, Thiết kế đồ hoạ.
C. Đồ hoạ, Hội hoạ, Thời trang.
D. Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ.
Câu 10. Bài 2 Trang trí khăn thuộc thể loại mĩ thuật nào?
A. Mĩ thuật tạo hình.
B. Mĩ thuật ứng dụng.
C. Thủ công.
D. Tích hợp Lí luận và Lịch sử mĩ thuật.
11. Đáp án tập huấn SGK Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo