Mô đun 2 CBQL Đại trà Tiểu Học, Trang Blogtailieu.com Hôm nay chia sẻ riêng rẽ các môn cho quý thầy cô kế hoạch bài dạy Mô đun 2 Tiểu học Mô đun 2 CBQL Đại trà Tiểu Học. Mong phần Kế hoạch bài dạy giúp quý thầy cô trong qua trình học tập.

Xem thêm: Đáp án tự luận modul 2 CBQL
Xem thêm: Đáp án modul 2 cán bộ quản lý
1. Nội dung Kế hoạch bài dạy Mô đun 2 CBQL Đại trà Tiểu Học
Số:15/KH-THNC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ngày 15 tháng 12 năm 2020
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ
Năm học 2020 – 2021
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
– Luật số 43/2019/ QH 14 ngày 14/6/2019 ban hành Luật Giáo dục Việt Nam;
– Nghị định 71/2020/NĐ-CP qui định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS
– Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 về Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
– Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
– Thông tư số 27/20117/TT-BGDĐT ngày 08/11/2017 quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử GV làm tổng phụ trách đội thiếu niên tiền phong HCM trong các cơ sở GDPT công lập;
– Thông tư 29/2017/TT-BGDĐT Ban hành quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập;
– Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông;
– Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường TH;
Mô đun 2 CBQL Đại trà Tiểu Học
– Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT Ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
– Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT, ban hành CTGDPT tổng thể và chương trình các môn học, hoạt động giáo dục;
– Thông tư số 27/2020/TT- BGD ĐT về kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục học sinh tiểu học;
– Thông tư số 28/2020/TT- BGD ĐT về việc ban hành điều lệ trường tiểu học;
– Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước;lạc hậu
– Văn bản số 03/2017/VBHN- BGD ĐT quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông.
– Căn cứ vào Kế hoạch số: 05/KH-THNC ngày 25 tháng 9 năm 2020 Kế hoạch phát triển của nhà trường giai đoạn 2020- 2025 của Trường PTDTBTTH Nậm Chà;
– Căn cứ tình hình đội ngũ GV, NV, CBQL hiện nay của Trường PTDTBTTH Nậm Chà.
Nhà trường xây dựng Kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý năm học 2020- 2021 của trường PTDTBT TH Nậm Chà, như sau:
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Thông tin chung về nhà trường
– Xếp hạng nhà trường: Hạng 1
– Số lượng lớp học:23
– Số lượng học sinh:565
– Sĩ số học sinh/lớp: 24,6
– Số lượng tổ/khối chuyên môn: 3 tổ chuyên môn/5 khối
– Tổng số CBQL, GV, NV: 43; trong đó có:
+ Số lượng giáo viên:33
+ Tỷ lệ giáo viên/lớp: 1,43
+ Số lượng nhân viên: 8
+ Số lượng cán bộ quản lí:2
1. Thực trạng đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý của nhà trường năm học 2020 – 2021
Số lượng
Đội ngũ Hiện có Yêu cầu của CTGDPT 2018
Thừa Thiếu Cần bổ sung
Cán bộ quản lý 2 0 1 1
Giáo viên dạy môn cơ bản 31 0 0 0
Giáo viên dạy Tiếng Anh 0 0 1 1
Giáo viên dạy Tin học 0 0 1 1
Giáo viên dạy Giáo dục Thể chất 2 1 0 0
Giáo viên dạy Âm nhạc 0 0 1 1
Giáo viên dạy Mĩ thuật 0 0 1 1
Giáo viên làm công tác Đội 0 0 1 1
Nhân viên 6 0 0 0
Bảo vệ 2 1 0 1
Tổng 43 2 6 6
Bảng thông tin chi tiết:
TT Đối tượng đánh giá Số lượng Giới tính Độ tuổi Trình độ
đào tạo Ghi chú
Nam Nữ Dưới 25 Từ 25 đến dưới 35 Từ 35 đến dưới 45 Trên 45 CQĐT TC CĐ ĐH
Cán bộ quản lý 2 2 0 1 1 2
1 Hiệu trưởng 1 1 1 1
2 Phó hiệu trưởng 1 1 1 1
Giáo viên 33 23 10 17 14 2 0 7 5 21
3 Giáo viên dạy môn cơ bản
(dạy được các môn Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, TN&XH, Lịch sử và Địa lý; Khoa học) 31 21 10 16 13 2 0 6 5 20
Giáo viên dạy môn chuyên biệt 2 2 0 1 1 1 1
4 Ngoại ngữ 1
5 Tin học và Công nghệ
6 Giáo dục thể chất 2 2 0 1 1 1 1
7 Nghệ thuật AN
MT
8 Công tác Đoàn/Đội
Nhân viên 8 4 4 6 1 1 6 1 1
9 Thư viện, thiết bị
10 Công nghệ thông tin
11 Kế toán 1 1 1 0 1
12 Thủ quỹ
13 Văn thư
14 Y tế
15 Bảo vệ 2 2 2 1 1
16 Phục vụ 5 2 3 4 1 5 Hợp đồng ngắn hạn 4/5
Bảng đánh giá thực trạng năng lực của GV, NV, CBQL trong trường tiểu học đáp ứng CTGDPT 2018
Tiêu chí Mức độ đáp ứng CTGDPT 2028 Số lượng Tỷ lệ % Điểm mạnh /người có thể hỗ trợ đồng nghiệp Điểm yếu/người cần hỗ trợ
Đối với giáo viên
Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Chưa đáp ứng 1/33 3 -Xây dựng được kế hoạch dạy học đáp ứng yêu cầu thực tiễn lớp học, nhà trường, địa phương, trong đó:
– Phân tích/đánh giá được mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực, ND, PPDH/GD, KHDH của từng môn học/HĐGD/chủ đề/bài học… theo CTGDPT 2018 .
– Số GV có thể hỗ trợ được đồng nghiệp: 13/33 Khả năng phân tích thực trạng HS
Khả năng xây dựng chủ đề trong dạy học/GD theo định hướng phát triển PC-NL HS.
– Số GV cần cần hỗ trợ để thực hiện tốt là: 1/33.
Đáp ứng 29/33 88
Đáp ứng tốt 3/33 9
Sử dụng hình thức, phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
Chưa đáp ứng 1/33 3 – Biết lựa chọn, sử dụng các hình thức, PPDH , kỹ thuật và chiến lược dạy học nhằm hình thành và phát triển NL, PC học sinh theo môn học/HĐGD trong CTGDPT 2018.
– Số GV có thể hỗ trợ đồng nghiệp: 13/33
– Khả năng XD chiến lược dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh theo môn học, HĐGD trong CT GDPT 2018.
– Số GV cần hỗ trợ để thực hiện tốt: 1/33
Đáp ứng 29/33 88
Đáp ứng tốt 3/33 9
Kiểm tra, đánh giá học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Chưa đáp ứng 3/33 9 – Xây dựng được công cụ kiểm tra, đánh giá; lựa chọn, sử dụng, các hình thức, PP, kỹ thuật, kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển NL và ghi nhận sự tiến bộ của HS.
Số GV có thể hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong KT, ĐG: 12/33 -Việc thiết lập, xd công cụ kiểm tra, đánh giá HS theo hướng phát triển NL.
– Kỹ thuật đánh giá thường xuyên.
-Số GV cần BD, hỗ trợ để thực hiện: 3/33.
Đáp ứng 25/33 75,7
Đáp ứng tốt 5/33 15,3
Tư vấn và hỗ trợ học sinh trong dạy học và giáo dục Chưa đáp ứng 3/33 9 -GV nắm được đặc điểm tâm sinh lý của HS, thực hiện tư vấn hỗ trợ đối với từng học sinh, tập thể học sinh, có kênh thông tin tư vấn hỗ trợ học sinh.
-Số GV có thể hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp: 12/33
-Việc phân tích biểu hiện, đặc điểm tâm lý HS;
-Xây dựng kế hoạch tư vấn hỗ trợ đối với từng học sinh, đặc biệt là HS cá biệt. -Số GV cần hỗ trợ nâng cao năng lực: 3/33.
Đáp ứng 25/33 75,7
Đáp ứng tốt 5/33 15,3
Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học, giáo dục cho học sinh Chưa đáp ứng 3/33 9 -GV chủ động phối hợp với các bên liên quan (Gia đình HS, các đoàn thể,…) trong dạy học, tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh, hoạt động trải nghiệm, có cách thức phù hợp.
Số GV có thể hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp: 10/33
-Xây dựng phương án phối hợp, huy động gia đình, lực lượng xã hội để tham gia tổ chức các hoạt động giáo dục, trải nghiệm, bồi dưỡng HS năng khiếu nhằm phát triển năng lực phẩm chất HS.
-Số GV cần hỗ trợ để nâng cao năng lực: 3/33.
Đáp ứng 25/33 75,7
Đáp ứng tốt 5/33 15,3
Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục Chưa đáp ứng 17/33 51,5 GV biết sử dụng tiếng dân tộc trong việc hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
GV biết ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tương đối tốt, đáp ứng yêu cầu cơ bản,việc khai thác học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục bước đầu được tiếp cận; cập nhật và sử dụng hiệu quả các phần mềm; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục.
Số GV có thể hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp: 5/33
-Khả năng sử dụng ngoại ngữ.
Việc khai thác, sử dụng học liệu số, thiết bị công nghệ. Số GV cần bồi dưỡng nâng cao khả năng
– Ngoại ngữ: 17/33
-Tin học, công nghệ: 7/33.
Đáp ứng 16/33 48,5
Đáp ứng tốt
Xây dựng môi trường giáo dục và cộng đồng học tập chuyên môn. Chưa đáp ứng 3/33 9 GV đã chủ động đề xuất biện pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc trong xây dựng môi trường giáo dục và cộng đồng học tập chuyên môn.
Liên hệ tốt với CMHS qua các kênh thông tin.
Số GV có thể hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp: 5/33
-Phương án giám sát, đánh giá, tác động thay đổi môi trường giáo dục.
-Xây dựng khai thác hiệu quả các kênh liên lạc với CMHS, cộng đồng.
-Số GV cần hỗ trợ để nâng cao năng lực: 3/33.
Đáp ứng 25/33 75,7
Đáp ứng tốt 5/33 15,3
Đối với cán bộ quản lí
Năng lực đổi mới, sáng tạo, thích ứng trong lãnh đạo, quản trị nhà trường Chưa đáp ứng 0 0 Khả năng xây dựng kế hoạch, xác định tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của nhà trường thực hiện tốt.
Năng lực quản lý, quản trị nhà trường đáp ứng tốt.
– Số CBQL có thể hỗ trợ CB quản lý: 2/2 -Xây dựng ké hoạch.
– Kĩ năng quản lý, quản trị nhà trường
Đáp ứng 2 100
Đáp ứng tốt
Quản trị các nguồn lực trong nhà trường đáp ứng CTGDPT 2018 Chưa đáp ứng -Xác định được các nguồn lực, điểm mạnh, điểm yếu.
– Bố trí sử dụng các nguồn lực hợp lý, hiệu quả.
– Số CBQL có thể hỗ trợ : 2/2 -Biện pháp sử dụng các nguồn lực.
Đáp ứng 2 100
Đáp ứng tốt
Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục học sinh theo hướng tiếp cận năng lực Chưa đáp ứng – Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục, hoạt động trải nghiệm, rút kinh nghiệm, điều chỉnh, có cách làm mới hiệu quả.
– Số CBQL có thể hỗ trợ CB quản lý: 2/2 Việc tư vấn cho giáo viên về kỹ kĩ năng tổ chức dạy học trải nghiệm, chuyên đề theo hướng PT năng lực học sinh.
Đáp ứng 2 100
Đáp ứng tốt
Quản trị chất lượng giáo dục đáp ứng CTGDPT 2018 Chưa đáp ứng Tự đánh giá, kiểm định chất lượng, xác định mặt mạnh, yếu, có giải pháp thực hiện phù hợp.
Chỉ đạo giáo viên, tổ chuyên môn ra đề kiểm tra theo ma trận, phân loại được học sinh.
Khuyến khích GV có sự sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ.
– Số CBQL có thể hỗ trợ CB quản lý: 2/2 Việc đề ra giải pháp nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục.
Đáp ứng 2 100
Đáp ứng tốt
Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy họcvà giáo dục cho học sinh, huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường Chưa đáp ứng Thiết lập mối quan hệ tốt, có uy tín, xây dựng được kế hoạch phối hợp.
Khả năng huy động các nguồn lực cho nhà trường. Tham mưu bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, sử dựng có hiệu quả các nguồn lực huy động được.
– Số CBQL có thể hỗ trợ CB quản lý: 2/2 Biện pháp huy động các nguồn lực.
Đáp ứng 2 100
Đáp ứng tốt
Sử dụng ngoại ngữ và Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và lãnh đạo nhà trường thực hiện CTGDPT 2018 Chưa đáp ứng Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tương đối tốt.
– Số CBQL có thể hỗ trợ CB quản lý: 2/2 Khả năng sử dụng ngoại ngữ còn hạn chế.
Số CBQL cần hỗ trợ về ngoại ngữ: 2/2
Đáp ứng 2 100
Đáp ứng tốt
Đối với nhân viên
Lập kế hoạch công việc chuyên môn phù hợp với kế hoạch giáo dục nhà trường Chưa đáp ứng 4/8 50 Thực hiện được các công việc theo kế hoạch.
Số nhân có thể hỗ trợ: 04 Xây dựng kế hoạch chuyên môn theo yêu cầu.
-Số nhân viên cần hỗ trợ: 4/8 = 50%
Đáp ứng 4/8 50
Đáp ứng tốt
Thực hiện các công việc chuyên môn (sử dụng, bảo quản, sửa chữa thiết bị…) theo kế hoạch giáo dục nhà trường Chưa đáp ứng 0 0 -Thực hiện đượccông việc theo nhiệm vụ được phân công.
-Số nhân có thể hỗ trợ: 2/8 -Năng lực kiểm soát tiến độ công việc chậm, chủ động, tìm sáng kiến mới.
-Số nhân viên cần hỗ trợ: 6/8
Đáp ứng 8/8 100
Đáp ứng tốt
Năng lực phối hợp với giáo viên, học sinh, nhân viên khác trong thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường Chưa đáp ứng Biết phối hợp với giáo viên để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Nội dung, biện pháp phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
-Số nhân viên cần hỗ trợ: 6/8
Đáp ứng 8/8 100
Đáp ứng tốt
2.1 Những điểm mạnh:
*Về đội ngũ giáo viên:
-Giáo viên năng động nhiệt tình, có 78,7%giáo viên luôn nỗ lực, tích cực nhiệt tình trong công tácbiết ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
– Tỷ lệ giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên là 4/33 đ/c đạt 12%.
– Giáo viên được xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp năm học 2019 – 2020 là: Tốt 72,8%; Khá: 18,2%.TB: 9%.
– Giáo viên được xếp loại viên chức năm học 2019 – 2020: SX:9%; Tốt 76%; HTNV 15%.
* Về đội ngũ nhân viên
-100% có sức khỏe,ý thức tốt trong thực hiện nhiệm vụ. Biết tham mưu cho Ban giám hiệu một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ được phân công.
– Nhân viên được xếp loại viên chức năm học 2019 – 2020 là: HTTNV 75%; HTNV 25%.
* Về CBQL:
-Trường có 02 đồng chí cán bộ quản lý, có năng lực chuyên môn tốt, có năng lực quản lý đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục hiện nay.
– Xếp loại Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng theo chuẩn Hiệu trưởng và xếp loại công chức, viên chức năm học 2019 – 2020, xếp loạiTốt đạt 100%.
2.2. Những điểm yếu
*Về đội ngũ giáo viên:
– Còn 3 giáo viên chưa thể hiện sự nỗ lực trong công tác dạy và học, 7 giáo viên hạn chế trong ứng dụng công nghệ thông tin, chậm đổi mới phương pháp dạy học, không có tư tưởng phấn đấu.
* Về đội ngũ nhân viên
-100% nhân viên hợp đồng đều chưa qua đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ.
– 75% nhân viên chưa có năng lực lập kế hoạch và chủ động làm việc theo kế hoạch.
* Về CBQL:
100% CBQL chưa sử dụng thành thạo ngoại ngữ và tiếng dân tộc trong công tác quản lí.
2.3. Những cơ hội trong phát triển đội ngũ
– Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 là chương trình mở, trao nhiều quyền tự chủ cho các nhà trường. Các CBQL, GV, NV có nhiều cơ hộị phát huy năng lực phẩm chất, sức sáng tạo của mình trong thực hiện nhiệm vụ. Hệ thống công nghệ thông tin phát triển mạnh tạo cơ hội cho các CBGVNV học hỏi, giao lưu, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, dạy học.
– Đảng, Nhà nước, Ngành giáo dục, địa phương huyện xã quan tâm có nhiều ưu đãi, tạo điều kiện về cơ sở vật chất trường học, thiết bị dạy học cho nhà trường.
– Nhà trường luôn quan tâm, tạo điều kiện cho công tác đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ.
– Đội ngũ CBGVNV của trường luôn đoàn kết, đồng thuận với mục tiêu phát triển nhà trường ngày càng vững mạnh.
2.4. Những thách thức trong phát triển đội ngũ
– Chương trình GDPT 2018 đặt ra những yêu cầu thách thức về sự đổi mới cần nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, công tác quản lý, trình độ ngoại ngữ, công nghệ thông tin trong khi khả năng sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin của đội ngũ vẫn còn nhiều hạn chế.
– Yêu cầu của xã hội và của phụ huynh học sinh về chất lượng giáo dục đòi hỏi ngày càng cao trong khi giáo viên còn thiếu năng lực xây dựng kế hoạch dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh theo CTGD PT 2018.
3. Các vấn đề về phát triển đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý cần tập trung giải quyết trong giai đoạn 2020 – 2025:
3.1.Nâng cao trình độ đào tạo giáo viên theo để đảm bảo chuẩn theo Luật giáo dục 2019.
3.2. Cơ cấu giáo viên dạy môn chuyên biệt.
3.3.Năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018: Phương pháp dạy học, kỹ thuật dạy học, phương pháp đánh giá, giáo dục học sinh theo phát triển năng lực, phẩm chất học sinh; sự chủ động, tích cực, sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ.
III. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ
1. Mục tiêu về số lượng, cơ cấu
1.1. Mục tiêu về số lượng, cơ cấu:
Năm học
Môn học Số lượng hiện có Số lượng cần bổ sung (ghi dấu +), hay giảm đi (dấu -) theo các năm học so với hiện có Ghi chú
2021-2022 2022-2023 2023-2024 2024-2025
– Cán bộ quản lý 2 +1 0 0 0
– Giáo viên 33 +5 0 0 0
– Giáo viên cơ bản 31 0 0 0 0
– Giáo viên chuyên biệt 2 +5 0 0 0
+ Mĩ thuật 0 +1 0 0 0
+ Âm nhạc 0 +1 0 0 0
+ Ngoại ngữ 0 +1 0 0 0
+ Tin học- công nghệ 0 +1 0 0 0
+ Thể chất 2 -1 0 0 0
– Tổng phụ trách Đội 0 +1 0 0 0
– Nhân viên 8 +3 0 0 0
– Bảo vệ 2 -1 0 0 0
Tổng 43 9 0 0 0
1.2. Về cơ cấu trình độ đào tạo:
* Số bổ sung để đến năm 2025 đơn vị tối thiểu đạt được như sau:
– Cán bộ quản lí: 3/3 = 100% đ/c đạt chuẩn trình độ Đại học.
– Khối 1: 5/8= 62,5% đồng chí đạt trình độ Đại học; 03 đ/c học Đại học.
– Khối 2,3: 7/12 = 58,3% đồng chí đạt trình độ Đại học. 04 đ/c học đại học.
– Khối 4,5: 10/13= 76,9% đồng chí đạt trình độ Đại học.03 đ/c học Đại học.
Tổng cộng: Có 91% GV, NV, CBQL đạt trình độ chuẩn trở lên theo luật giáo dục 2019. Đến năm 2025 có 01 đồng chí đạt trình độ trên chuẩn theo luật GD 2019.
* Đến năm 2025 cơ cấu CBQL, giáo viên dạy các môn học, nhân viên theo vị trí việc làm:
– Tổng đội ngũ là 52 đồng chí. Trong đó:
+ Cán bộ quản lí: 3đ/c, 01 hiệu trưởng, 02 phó hiệu trưởng;
+ Giáo viên cơ bản: 31đ/c;
+ Giáo viên chuyên biệt: 7 đ/c. Trong đó Giáo viên Mĩ thuật: 1 đ/c; Giáo viên Âm nhạc: 1 đ/c; Giáo viên Tin học – Công nghệ: 1 đ/c; Giáo viên Ngoại ngữ: 1 đ/c; Giáo viên thể chất: 2 đ/c;Tổng phụ trách Đội: 01 đ/c.
+ Nhân viên: 12 đ/c. Kế toán: 1 đ/c; Thiết bị – Thư viện: 1 đ/c; Y tế: 1 đ/c; Văn thư – Thủ quỹ: 1 đ/c, Bảo vệ: 02 đ/c. nhân viên hợp đồng ngắn hạn 5 đ/c.
2. Mục tiêu chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên giai đoạn 2020-2025 đáp ứng CT GDPT 2018 cấp tiểu học:
2.1. Mục tiêu đối với giáo viên:
– 100% GV xây dựng được kế hoạch dạy học đáp ứng yêu cầu thực tiễn lớp học, nhà trường, địa phương, theo đó; Phân tích/đánh giá được mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực, ND, PPDH/GD, KHDH của từng môn học/HĐGD/chủ đề/bài học… theo CTGDPT 2018;
– 100% GV biết lựa chọn, sử dụng các hình thức, PPDH , kỹ thuật và chiến lược dạy học nhằm hình thành và phát triển NL, PC học sinh theo môn học/HĐGD trong CTGDPT 2018 đối với HS;
– 100% xây dựng được công cụ kiểm tra, đánh giá; lựa chọn, sử dụng, các hình thức, PP, kỹ thuật, kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển NL và ghi nhận sự tiến bộ của HS.
– 100%GV nắm được đặc điểm tâm sinh lý của HS, thực hiện tư vấn hỗ trợ đối với từng học sinh, tập thể học sinh, có kênh thông tin tư vấn hỗ trợ học sinh;
– 100% GV chủ động phối hợp với các bên liên quan trong dạy học, tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh.
– 60% có khả năng sử dụng ngoại ngữ, khả năng khai thác, sử dụng học liệu số, sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học giáo dục.
– 100% GV biết xây dựng và khai thác hiệu quả các kênh liên lạc với CMHS, cộng đồng, xây dựng cộng đồng học tập trong nhà trường qua SHCM theo NCBH.
2.2. Mục tiêu đối với nhân viên:
– 100% có khả năng lập kế hoạch công việc chuyên môn phù hợp với kế hoạch giáo dục nhà trường.
– 100% thực hiệnđược các công việc chuyên môn (sử dụng, bảo quản, sửa chữa thiết bị…) theo kế hoạch giáo dục nhà trường.
– 100% có năng lực phối hợp được với giáo viên, học sinh, nhân viên khác trong thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường.
2.3. Mục tiêu đối với CBQL
– 100% Có năng lực đổi mới, sáng tạo, thích ứng trong lãnh đạo, quản trị nhà trường. Quản trị các nguồn lực trong nhà trường đáp ứng CTGDPT 2018;
– 100% Thực hiện tốt quản trị hoạt động dạy học, giáo dục học sinh theo hướng tiếp cận năng lực. Quản trị chất lượng giáo dục đáp ứng CTGDPT 2018;
– 100% CBQL thực hiện tốt việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học và giáo dục cho học sinh, huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường;
– 100% CBQL sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và lãnh đạo nhà trường thực hiện CTGDPT 2018.
IV. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
4.1. Nhóm giải pháp phát triển số lượng, cơ cấu đội ngũ GV, NV, CBQL:
– Tham mưu với cơ quan quản lý có thẩm quyền bổ sung 02 giáo viên (01 tiếng Anh, 01 tin học), 03 nhân viên (01 kế toán, 01 văn thư- thủ quỹ, 01 tiết bị- thư viện) còn thiếu theo quy định.
– Đề xuất cơ chế để hợp đồng thỉnh giảng.
4.2. Nhóm giải pháp phân công sử dụng GV, NV, CBQL:
– Phân công GV dạy các môn chuyên biệt dạy các môn cơ bản. Căn cứ vào năng lực chuyên môn của giáo viên để phân công dạy học đủ số tiết từng môn trong chương trình học.
– Phân công các GV tham gia triển khai hoạt động trải nghiệm (GVCN, Tổng phụ trách đội, GV Âm nhạc, Mỹ thuật, GDTC…)
TT Họ và tên Nhiệm vụ chính Kiêm nhiệm Số tiết/ tuần Ghi chú
4.3. Nhóm giải pháp đào tạo, bồi dưỡng
– Cử GV, NV đi học tập nâng cao trình độ theo lộ trình hướng dẫn tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP;
– Triển khai hoạt động bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp cho GV, NV, CBQL đáp ứng yêu cầu triển khai CTGDPT 2018 trên cơ sở khảo sát nhu cầu, yêu cầu thực tiễn;
– Xây dựng cộng đồng học tập trong nhà trường tạo môi trường phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng CT GDPT 2018.
TT Nộidung/ hoạt động BD Thời gian Địa điểm Người phụ trách/ tham gia Kết quả cần đạt Cách thực hiện Ghi chú
4. Nhóm giải pháp tạo động lực làm việc cho đội ngũ GV, NV, CBQL:
– Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, nề nếp sinh hoạt chuyên môn, đa dạng hóa nội dung, hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên đề chuyên môn;
– Xây dựng mối quan hệ cởi mở, họp tác trong nhà trường; tạo dựng bầu không khí tâm lí gần gũi, hợp tác; Tổ chức các sự kiện gắn kết các thành viên;
– Tin tưởng và trao quyền tự chủ cho giáo viên, NV, CBQL; Ghi nhận nỗ lực bỏ ra và tiến bộ trong công việc; Khen ngợi kịp thời, công bằng;
– Tạo cơ hội phát triển thăng tiến, xét bổ nhiệm trên cơ sở năng lực; Khích lệ GV, NV, CBQL phát huy và sử dụng sáng tạo công việc;
5. Nhóm giải pháp kiểm tra, đánh giá kết quả làm việc của GV, NV, CBQL:
– Kiểm tra đánh giá chất lượng đội ngũ GV, NV, CBQL đảm bảo khách quan, côgn bằng, làm cơ sở thực hiện hiệu quả công tác thi đua khen thưởng, tạo động lực làm việc.
V. PHÂN BỔ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Ngân sách nhà nước: Mời chuyên gia về BD theo chuyên đề
2. Cá nhân tự túc: Học ngoại ngữ, tiếng dân tộc.
VI. TỔ CHỨC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN
6.1. Phân công trách nhiệm thực hiện
6.2. Lộ trình thực hiện:
6.3. Tiêu chí đánh giá:
6.4. Chế độ thông tin, báo cáo
– Cuối học kỳ 1, cuối năm học đánh giá báo cáo.
2. Xem trước Kế hoạch bài dạy Mô đun 2 Cán Bộ Quản Lý Tiểu Học
Số:15/KH-THNC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ngày 15 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ
Năm học 2020 – 2021
- CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
– Luật số 43/2019/ QH 14 ngày 14/6/2019 ban hành Luật Giáo dục Việt Nam;
– Nghị định 71/2020/NĐ-CP qui định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS
– Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 về Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
– Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
– Thông tư số 27/20117/TT-BGDĐT ngày 08/11/2017 quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử GV làm tổng phụ trách đội thiếu niên tiền phong HCM trong các cơ sở GDPT công lập;
– Thông tư 29/2017/TT-BGDĐT Ban hành quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập;
– Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông;
– Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường TH;
– Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT Ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
– Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT, ban hành CTGDPT tổng thể và chương trình các môn học, hoạt động giáo dục;
– Thông tư số 27/2020/TT- BGD ĐT về kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục học sinh tiểu học;
– Thông tư số 28/2020/TT- BGD ĐT về việc ban hành điều lệ trường tiểu học;
– Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước;lạc hậu
– Văn bản số 03/2017/VBHN- BGD ĐT quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông.
– Căn cứ vào Kế hoạch số: 05/KH-THNC ngày 25 tháng 9 năm 2020 Kế hoạch phát triển của nhà trường giai đoạn 2020- 2025 của Trường PTDTBTTH Nậm Chà;
– Căn cứ tình hình đội ngũ GV, NV, CBQL hiện nay của Trường PTDTBTTH Nậm Chà.
Nhà trường xây dựng Kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý năm học 2020- 2021 của trường PTDTBT TH Nậm Chà, như sau:
- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Thông tin chung về nhà trường
– Xếp hạng nhà trường: Hạng 1
– Số lượng lớp học:23
– Số lượng học sinh:565
– Sĩ số học sinh/lớp: 24,6
– Số lượng tổ/khối chuyên môn: 3 tổ chuyên môn/5 khối
– Tổng số CBQL, GV, NV: 43; trong đó có:
+ Số lượng giáo viên:33
+ Tỷ lệ giáo viên/lớp: 1,43
+ Số lượng nhân viên: 8
+ Số lượng cán bộ quản lí:2
- Thực trạng đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý của nhà trường năm học 2020 – 2021
Số lượng
Đội ngũ |
Hiện có | Yêu cầu của CTGDPT 2018 | ||
Thừa | Thiếu | Cần bổ sung | ||
Cán bộ quản lý | 2 | 0 | 1 | 1 |
Giáo viên dạy môn cơ bản | 31 | 0 | 0 | 0 |
Giáo viên dạy Tiếng Anh | 0 | 0 | 1 | 1 |
Giáo viên dạy Tin học | 0 | 0 | 1 | 1 |
Giáo viên dạy Giáo dục Thể chất | 2 | 1 | 0 | 0 |
Giáo viên dạy Âm nhạc | 0 | 0 | 1 | 1 |
Giáo viên dạy Mĩ thuật | 0 | 0 | 1 | 1 |
Giáo viên làm công tác Đội | 0 | 0 | 1 | 1 |
Nhân viên | 6 | 0 | 0 | 0 |
Bảo vệ | 2 | 1 | 0 | 1 |
Tổng | 43 | 2 | 6 | 6 |
Bảng thông tin chi tiết:
TT | Đối tượng đánh giá[1] | Số lượng | Giới tính | Độ tuổi | Trình độ
đào tạo |
Ghi chú | ||||||||
Nam | Nữ | Dưới 25 | Từ 25 đến dưới 35 | Từ 35 đến dưới 45 | Trên 45 | CQĐT | TC | CĐ | ĐH | |||||
Cán bộ quản lý | 2 | 2 | 0 | 1 | 1 | 2 | ||||||||
1 | Hiệu trưởng | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||||
2 | Phó hiệu trưởng | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||||
Giáo viên | 33 | 23 | 10 | 17 | 14 | 2 | 0 | 7 | 5 | 21 | ||||
3 | Giáo viên dạy môn cơ bản
(dạy được các môn Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, TN&XH, Lịch sử và Địa lý; Khoa học) |
31 | 21 | 10 | 16 | 13 | 2 | 0 | 6 | 5 | 20 | |||
Giáo viên dạy môn chuyên biệt | 2 | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||
4 | Ngoại ngữ 1 | |||||||||||||
5 | Tin học và Công nghệ | |||||||||||||
6 | Giáo dục thể chất | 2 | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
7 | Nghệ thuật | AN | ||||||||||||
MT | ||||||||||||||
8 | Công tác Đoàn/Đội | |||||||||||||
Nhân viên | 8 | 4 | 4 | 6 | 1 | 1 | 6 | 1 | 1 | |||||
9 | Thư viện, thiết bị | |||||||||||||
10 | Công nghệ thông tin | |||||||||||||
11 | Kế toán | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | ||||||||
12 | Thủ quỹ | |||||||||||||
13 | Văn thư | |||||||||||||
14 | Y tế | |||||||||||||
15 | Bảo vệ | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | ||||||||
16 | Phục vụ | 5 | 2 | 3 | 4 | 1 | 5 | Hợp đồng ngắn hạn 4/5 |
Bảng đánh giá thực trạng năng lực của GV, NV, CBQL trong trường tiểu học đáp ứng CTGDPT 2018
Tiêu chí | Mức độ đáp ứng CTGDPT 2028 | Số lượng | Tỷ lệ % | Điểm mạnh /người có thể hỗ trợ đồng nghiệp | Điểm yếu/người cần hỗ trợ |
Đối với giáo viên | |||||
Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | Chưa đáp ứng | 1/33 | 3 | -Xây dựng được kế hoạch dạy học đáp ứng yêu cầu thực tiễn lớp học, nhà trường, địa phương, trong đó:
– Phân tích/đánh giá được mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực, ND, PPDH/GD, KHDH của từng môn học/HĐGD/chủ đề/bài học… theo CTGDPT 2018 . – Số GV có thể hỗ trợ được đồng nghiệp: 13/33 |
Khả năng phân tích thực trạng HS
Khả năng xây dựng chủ đề trong dạy học/GD theo định hướng phát triển PC-NL HS. – Số GV cần cần hỗ trợ để thực hiện tốt là: 1/33.
|
Đáp ứng | 29/33 | 88 | |||
Đáp ứng tốt | 3/33 | 9 | |||
Sử dụng hình thức, phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | Chưa đáp ứng | 1/33 | 3 | – Biết lựa chọn, sử dụng các hình thức, PPDH , kỹ thuật và chiến lược dạy học nhằm hình thành và phát triển NL, PC học sinh theo môn học/HĐGD trong CTGDPT 2018.
– Số GV có thể hỗ trợ đồng nghiệp: 13/33
|
– Khả năng XD chiến lược dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh theo môn học, HĐGD trong CT GDPT 2018.
– Số GV cần hỗ trợ để thực hiện tốt: 1/33 |
Đáp ứng | 29/33 | 88 | |||
Đáp ứng tốt | 3/33 | 9 | |||
Kiểm tra, đánh giá học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | Chưa đáp ứng | 3/33 | 9 | – Xây dựng được công cụ kiểm tra, đánh giá; lựa chọn, sử dụng, các hình thức, PP, kỹ thuật, kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển NL và ghi nhận sự tiến bộ của HS.
Số GV có thể hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong KT, ĐG: 12/33 |
-Việc thiết lập, xd công cụ kiểm tra, đánh giá HS theo hướng phát triển NL.
– Kỹ thuật đánh giá thường xuyên. -Số GV cần BD, hỗ trợ để thực hiện: 3/33. |
Đáp ứng | 25/33 | 75,7 | |||
Đáp ứng tốt | 5/33 | 15,3 | |||
Tư vấn và hỗ trợ học sinh trong dạy học và giáo dục | Chưa đáp ứng | 3/33 | 9 | -GV nắm được đặc điểm tâm sinh lý của HS, thực hiện tư vấn hỗ trợ đối với từng học sinh, tập thể học sinh, có kênh thông tin tư vấn hỗ trợ học sinh.
-Số GV có thể hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp: 12/33
|
-Việc phân tích biểu hiện, đặc điểm tâm lý HS;
-Xây dựng kế hoạch tư vấn hỗ trợ đối với từng học sinh, đặc biệt là HS cá biệt. -Số GV cần hỗ trợ nâng cao năng lực: 3/33. |
Đáp ứng | 25/33 | 75,7 | |||
Đáp ứng tốt | 5/33 | 15,3 | |||
Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học, giáo dục cho học sinh | Chưa đáp ứng | 3/33 | 9 | -GV chủ động phối hợp với các bên liên quan (Gia đình HS, các đoàn thể,…) trong dạy học, tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh, hoạt động trải nghiệm, có cách thức phù hợp.
Số GV có thể hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp: 10/33
|
-Xây dựng phương án phối hợp, huy động gia đình, lực lượng xã hội để tham gia tổ chức các hoạt động giáo dục, trải nghiệm, bồi dưỡng HS năng khiếu nhằm phát triển năng lực phẩm chất HS.
-Số GV cần hỗ trợ để nâng cao năng lực: 3/33. |
Đáp ứng | 25/33 | 75,7 | |||
Đáp ứng tốt | 5/33 | 15,3 | |||
Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục | Chưa đáp ứng | 17/33 | 51,5 | GV biết sử dụng tiếng dân tộc trong việc hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
GV biết ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tương đối tốt, đáp ứng yêu cầu cơ bản,việc khai thác học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục bước đầu được tiếp cận; cập nhật và sử dụng hiệu quả các phần mềm; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục. Số GV có thể hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp: 5/33
|
-Khả năng sử dụng ngoại ngữ.
Việc khai thác, sử dụng học liệu số, thiết bị công nghệ. Số GV cần bồi dưỡng nâng cao khả năng – Ngoại ngữ: 17/33 -Tin học, công nghệ: 7/33. |
Đáp ứng | 16/33 | 48,5 | |||
Đáp ứng tốt | |||||
Xây dựng môi trường giáo dục và cộng đồng học tập chuyên môn. | Chưa đáp ứng | 3/33 | 9 | GV đã chủ động đề xuất biện pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc trong xây dựng môi trường giáo dục và cộng đồng học tập chuyên môn.
Liên hệ tốt với CMHS qua các kênh thông tin. Số GV có thể hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp: 5/33
|
-Phương án giám sát, đánh giá, tác động thay đổi môi trường giáo dục.
-Xây dựng khai thác hiệu quả các kênh liên lạc với CMHS, cộng đồng. -Số GV cần hỗ trợ để nâng cao năng lực: 3/33.
|
Đáp ứng | 25/33 | 75,7 | |||
Đáp ứng tốt | 5/33 | 15,3 | |||
Đối với cán bộ quản lí | |||||
Năng lực đổi mới, sáng tạo, thích ứng trong lãnh đạo, quản trị nhà trường | Chưa đáp ứng | 0 | 0 | Khả năng xây dựng kế hoạch, xác định tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của nhà trường thực hiện tốt.
Năng lực quản lý, quản trị nhà trường đáp ứng tốt. – Số CBQL có thể hỗ trợ CB quản lý: 2/2 |
-Xây dựng ké hoạch.
– Kĩ năng quản lý, quản trị nhà trường
|
Đáp ứng | 2 | 100 | |||
Đáp ứng tốt | |||||
Quản trị các nguồn lực trong nhà trường đáp ứng CTGDPT 2018 | Chưa đáp ứng | -Xác định được các nguồn lực, điểm mạnh, điểm yếu.
– Bố trí sử dụng các nguồn lực hợp lý, hiệu quả. – Số CBQL có thể hỗ trợ : 2/2 |
-Biện pháp sử dụng các nguồn lực. | ||
Đáp ứng | 2 | 100 | |||
Đáp ứng tốt | |||||
Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục học sinh theo hướng tiếp cận năng lực | Chưa đáp ứng | – Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục, hoạt động trải nghiệm, rút kinh nghiệm, điều chỉnh, có cách làm mới hiệu quả.
– Số CBQL có thể hỗ trợ CB quản lý: 2/2 |
Việc tư vấn cho giáo viên về kỹ kĩ năng tổ chức dạy học trải nghiệm, chuyên đề theo hướng PT năng lực học sinh. | ||
Đáp ứng | 2 | 100 | |||
Đáp ứng tốt | |||||
Quản trị chất lượng giáo dục đáp ứng CTGDPT 2018 | Chưa đáp ứng | Tự đánh giá, kiểm định chất lượng, xác định mặt mạnh, yếu, có giải pháp thực hiện phù hợp.
Chỉ đạo giáo viên, tổ chuyên môn ra đề kiểm tra theo ma trận, phân loại được học sinh. Khuyến khích GV có sự sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ. – Số CBQL có thể hỗ trợ CB quản lý: 2/2 |
Việc đề ra giải pháp nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục. | ||
Đáp ứng | 2 | 100 | |||
Đáp ứng tốt | |||||
Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy họcvà giáo dục cho học sinh, huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường | Chưa đáp ứng | Thiết lập mối quan hệ tốt, có uy tín, xây dựng được kế hoạch phối hợp.
Khả năng huy động các nguồn lực cho nhà trường. Tham mưu bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, sử dựng có hiệu quả các nguồn lực huy động được. – Số CBQL có thể hỗ trợ CB quản lý: 2/2 |
Biện pháp huy động các nguồn lực.
|
||
Đáp ứng | 2 | 100 | |||
Đáp ứng tốt | |||||
Sử dụng ngoại ngữ và Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và lãnh đạo nhà trường thực hiện CTGDPT 2018 | Chưa đáp ứng | Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tương đối tốt.
– Số CBQL có thể hỗ trợ CB quản lý: 2/2 |
Khả năng sử dụng ngoại ngữ còn hạn chế.
Số CBQL cần hỗ trợ về ngoại ngữ: 2/2
|
||
Đáp ứng | 2 | 100 | |||
Đáp ứng tốt | |||||
Đối với nhân viên | |||||
Lập kế hoạch công việc chuyên môn phù hợp với kế hoạch giáo dục nhà trường | Chưa đáp ứng | 4/8 | 50 | Thực hiện được các công việc theo kế hoạch.
Số nhân có thể hỗ trợ: 04 |
Xây dựng kế hoạch chuyên môn theo yêu cầu.
-Số nhân viên cần hỗ trợ: 4/8 = 50% |
Đáp ứng | 4/8 | 50 | |||
Đáp ứng tốt | |||||
Thực hiện các công việc chuyên môn (sử dụng, bảo quản, sửa chữa thiết bị…) theo kế hoạch giáo dục nhà trường | Chưa đáp ứng | 0 | 0 | -Thực hiện đượccông việc theo nhiệm vụ được phân công.
-Số nhân có thể hỗ trợ: 2/8 |
-Năng lực kiểm soát tiến độ công việc chậm, chủ động, tìm sáng kiến mới.
-Số nhân viên cần hỗ trợ: 6/8 |
Đáp ứng | 8/8 | 100 | |||
Đáp ứng tốt | |||||
Năng lực phối hợp với giáo viên, học sinh, nhân viên khác trong thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường | Chưa đáp ứng | Biết phối hợp với giáo viên để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ được giao.
|
Nội dung, biện pháp phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
-Số nhân viên cần hỗ trợ: 6/8 |
||
Đáp ứng | 8/8 | 100 | |||
Đáp ứng tốt |
2.1 Những điểm mạnh:
*Về đội ngũ giáo viên:
-Giáo viên năng động nhiệt tình, có 78,7%giáo viên luôn nỗ lực, tích cực nhiệt tình trong công tácbiết ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
– Tỷ lệ giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên là 4/33 đ/c đạt 12%.
– Giáo viên được xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp năm học 2019 – 2020 là: Tốt 72,8%; Khá: 18,2%.TB: 9%.
– Giáo viên được xếp loại viên chức năm học 2019 – 2020: SX:9%; Tốt 76%; HTNV 15%.
* Về đội ngũ nhân viên
-100% có sức khỏe,ý thức tốt trong thực hiện nhiệm vụ. Biết tham mưu cho Ban giám hiệu một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ được phân công.
– Nhân viên được xếp loại viên chức năm học 2019 – 2020 là: HTTNV 75%; HTNV 25%.
* Về CBQL:
-Trường có 02 đồng chí cán bộ quản lý, có năng lực chuyên môn tốt, có năng lực quản lý đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục hiện nay.
– Xếp loại Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng theo chuẩn Hiệu trưởng và xếp loại công chức, viên chức năm học 2019 – 2020, xếp loạiTốt đạt 100%.
2.2. Những điểm yếu
*Về đội ngũ giáo viên:
– Còn 3 giáo viên chưa thể hiện sự nỗ lực trong công tác dạy và học, 7 giáo viên hạn chế trong ứng dụng công nghệ thông tin, chậm đổi mới phương pháp dạy học, không có tư tưởng phấn đấu.
* Về đội ngũ nhân viên
-100% nhân viên hợp đồng đều chưa qua đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ.
– 75% nhân viên chưa có năng lực lập kế hoạch và chủ động làm việc theo kế hoạch.
* Về CBQL:
100% CBQL chưa sử dụng thành thạo ngoại ngữ và tiếng dân tộc trong công tác quản lí.
2.3. Những cơ hội trong phát triển đội ngũ
– Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 là chương trình mở, trao nhiều quyền tự chủ cho các nhà trường. Các CBQL, GV, NV có nhiều cơ hộị phát huy năng lực phẩm chất, sức sáng tạo của mình trong thực hiện nhiệm vụ. Hệ thống công nghệ thông tin phát triển mạnh tạo cơ hội cho các CBGVNV học hỏi, giao lưu, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, dạy học.
– Đảng, Nhà nước, Ngành giáo dục, địa phương huyện xã quan tâm có nhiều ưu đãi, tạo điều kiện về cơ sở vật chất trường học, thiết bị dạy học cho nhà trường.
– Nhà trường luôn quan tâm, tạo điều kiện cho công tác đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ.
– Đội ngũ CBGVNV của trường luôn đoàn kết, đồng thuận với mục tiêu phát triển nhà trường ngày càng vững mạnh.
2.4. Những thách thức trong phát triển đội ngũ
– Chương trình GDPT 2018 đặt ra những yêu cầu thách thức về sự đổi mới cần nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, công tác quản lý, trình độ ngoại ngữ, công nghệ thông tin trong khi khả năng sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin của đội ngũ vẫn còn nhiều hạn chế.
– Yêu cầu của xã hội và của phụ huynh học sinh về chất lượng giáo dục đòi hỏi ngày càng cao trong khi giáo viên còn thiếu năng lực xây dựng kế hoạch dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh theo CTGD PT 2018.
- Các vấn đề về phát triển đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý cần tập trung giải quyết trong giai đoạn 2020 – 2025:
3.1.Nâng cao trình độ đào tạo giáo viên theo để đảm bảo chuẩn theo Luật giáo dục 2019.
3.2. Cơ cấu giáo viên dạy môn chuyên biệt.
3.3.Năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018: Phương pháp dạy học, kỹ thuật dạy học, phương pháp đánh giá, giáo dục học sinh theo phát triển năng lực, phẩm chất học sinh; sự chủ động, tích cực, sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ.
III. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ
- Mục tiêu về số lượng, cơ cấu
1.1. Mục tiêu về số lượng, cơ cấu:
Năm học
Môn học |
Số lượng hiện có | Số lượng cần bổ sung (ghi dấu +), hay giảm đi (dấu -) theo các năm học so với hiện có | Ghi chú | |||
2021-2022 | 2022-2023 | 2023-2024 | 2024-2025 | |||
– Cán bộ quản lý | 2 | +1 | 0 | 0 | 0 | |
– Giáo viên | 33 | +5 | 0 | 0 | 0 | |
– Giáo viên cơ bản | 31 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
– Giáo viên chuyên biệt | 2 | +5 | 0 | 0 | 0 | |
+ Mĩ thuật | 0 | +1 | 0 | 0 | 0 | |
+ Âm nhạc | 0 | +1 | 0 | 0 | 0 | |
+ Ngoại ngữ | 0 | +1 | 0 | 0 | 0 | |
+ Tin học- công nghệ | 0 | +1 | 0 | 0 | 0 | |
+ Thể chất | 2 | -1 | 0 | 0 | 0 | |
– Tổng phụ trách Đội | 0 | +1 | 0 | 0 | 0 | |
– Nhân viên | 8 | +3 | 0 | 0 | 0 | |
– Bảo vệ | 2 | -1 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng | 43 | 9 | 0 | 0 | 0 |
1.2. Về cơ cấu trình độ đào tạo:
* Số bổ sung để đến năm 2025 đơn vị tối thiểu đạt được như sau:
– Cán bộ quản lí: 3/3 = 100% đ/c đạt chuẩn trình độ Đại học.
– Khối 1: 5/8= 62,5% đồng chí đạt trình độ Đại học; 03 đ/c học Đại học.
– Khối 2,3: 7/12 = 58,3% đồng chí đạt trình độ Đại học. 04 đ/c học đại học.
– Khối 4,5: 10/13= 76,9% đồng chí đạt trình độ Đại học.03 đ/c học Đại học.
Tổng cộng: Có 91% GV, NV, CBQL đạt trình độ chuẩn trở lên theo luật giáo dục 2019. Đến năm 2025 có 01 đồng chí đạt trình độ trên chuẩn theo luật GD 2019.
* Đến năm 2025 cơ cấu CBQL, giáo viên dạy các môn học, nhân viên theo vị trí việc làm:
– Tổng đội ngũ là 52 đồng chí. Trong đó:
+ Cán bộ quản lí: 3đ/c, 01 hiệu trưởng, 02 phó hiệu trưởng;
+ Giáo viên cơ bản: 31đ/c;
+ Giáo viên chuyên biệt: 7 đ/c. Trong đó Giáo viên Mĩ thuật: 1 đ/c; Giáo viên Âm nhạc: 1 đ/c; Giáo viên Tin học – Công nghệ: 1 đ/c; Giáo viên Ngoại ngữ: 1 đ/c; Giáo viên thể chất: 2 đ/c;Tổng phụ trách Đội: 01 đ/c.
+ Nhân viên: 12 đ/c. Kế toán: 1 đ/c; Thiết bị – Thư viện: 1 đ/c; Y tế: 1 đ/c; Văn thư – Thủ quỹ: 1 đ/c, Bảo vệ: 02 đ/c. nhân viên hợp đồng ngắn hạn 5 đ/c.
- Mục tiêu chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên giai đoạn 2020-2025 đáp ứng CT GDPT 2018 cấp tiểu học:
2.1. Mục tiêu đối với giáo viên:
– 100% GV xây dựng được kế hoạch dạy học đáp ứng yêu cầu thực tiễn lớp học, nhà trường, địa phương, theo đó; Phân tích/đánh giá được mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực, ND, PPDH/GD, KHDH của từng môn học/HĐGD/chủ đề/bài học… theo CTGDPT 2018;
– 100% GV biết lựa chọn, sử dụng các hình thức, PPDH , kỹ thuật và chiến lược dạy học nhằm hình thành và phát triển NL, PC học sinh theo môn học/HĐGD trong CTGDPT 2018 đối với HS;
– 100% xây dựng được công cụ kiểm tra, đánh giá; lựa chọn, sử dụng, các hình thức, PP, kỹ thuật, kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển NL và ghi nhận sự tiến bộ của HS.
– 100%GV nắm được đặc điểm tâm sinh lý của HS, thực hiện tư vấn hỗ trợ đối với từng học sinh, tập thể học sinh, có kênh thông tin tư vấn hỗ trợ học sinh;
– 100% GV chủ động phối hợp với các bên liên quan trong dạy học, tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh.
– 60% có khả năng sử dụng ngoại ngữ, khả năng khai thác, sử dụng học liệu số, sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học giáo dục.
– 100% GV biết xây dựng và khai thác hiệu quả các kênh liên lạc với CMHS, cộng đồng, xây dựng cộng đồng học tập trong nhà trường qua SHCM theo NCBH.
2.2. Mục tiêu đối với nhân viên:
– 100% có khả năng lập kế hoạch công việc chuyên môn phù hợp với kế hoạch giáo dục nhà trường.
– 100% thực hiệnđược các công việc chuyên môn (sử dụng, bảo quản, sửa chữa thiết bị…) theo kế hoạch giáo dục nhà trường.
– 100% có năng lực phối hợp được với giáo viên, học sinh, nhân viên khác trong thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường.
2.3. Mục tiêu đối với ).TC.﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽﷽ vị trí việc làm…CBQL
– 100% Có năng lực đổi mới, sáng tạo, thích ứng trong lãnh đạo, quản trị nhà trường. Quản trị các nguồn lực trong nhà trường đáp ứng CTGDPT 2018;
– 100% Thực hiện tốt quản trị hoạt động dạy học, giáo dục học sinh theo hướng tiếp cận năng lực. Quản trị chất lượng giáo dục đáp ứng CTGDPT 2018;
– 100% CBQL thực hiện tốt việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học và giáo dục cho học sinh, huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường;
– 100% CBQL sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và lãnh đạo nhà trường thực hiện CTGDPT 2018.
- GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
4.1. Nhóm giải pháp phát triển số lượng, cơ cấu đội ngũ GV, NV, CBQL:
– Tham mưu với cơ quan quản lý có thẩm quyền bổ sung 02 giáo viên (01 tiếng Anh, 01 tin học), 03 nhân viên (01 kế toán, 01 văn thư- thủ quỹ, 01 tiết bị- thư viện) còn thiếu theo quy định.
– Đề xuất cơ chế để hợp đồng thỉnh giảng.
4.2. Nhóm giải pháp phân công sử dụng GV, NV, CBQL:
– Phân công GV dạy các môn chuyên biệt dạy các môn cơ bản. Căn cứ vào năng lực chuyên môn của giáo viên để phân công dạy học đủ số tiết từng môn trong chương trình học.
– Phân công các GV tham gia triển khai hoạt động trải nghiệm (GVCN, Tổng phụ trách đội, GV Âm nhạc, Mỹ thuật, GDTC…)4.3. Nhóm giải pháp đào tạo, bồi dưỡng
– Cử GV, NV đi học tập nâng cao trình độ theo lộ trình hướng dẫn tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP;
– Triển khai hoạt động bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp cho GV, NV, CBQL đáp ứng yêu cầu triển khai CTGDPT 2018 trên cơ sở khảo sát nhu cầu, yêu cầu thực tiễn;
– Xây dựng cộng đồng học tập trong nhà trường tạo môi trường phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng CT GDPT 2018.
TT | Nộidung/ hoạt động BD | Thời gian | Địa điểm | Người phụ trách/ tham gia | Kết quả cần đạt | Cách thực hiện | Ghi chú |
1 | Tham gia học ĐH | 2020-2021 | Lai châu | Lê Đình Chuyền | Tốt nghiệp ĐH | VH-VL | |
2 | BD CTGDPT 2018 | 2020-2021 | Nậm Nhùn | Phạm văn Ninh | Đạt | Trực tuyến, trực tiếp | Lớp 1 |
3 | Tham gia học ĐH | 2022-2023 | Lai châu | Lê Đình Chuyền | Tốt nghiệp ĐH | VH-VL | |
4 | BD CTGDPT 2018 | 2021-2022 | Nậm Nhùn | Phạm Văn Ninh | Đạt | Trực tuyến, trực tiếp | Lớp 2 |
5 | BD CTGDPT 2018 | 2022-2023 | Nậm Nhùn | Lê Đình Chuyền | Đạt | Trực tuyến, trực tiếp | Lớp 3 |
6 | BD CTGDPT 2018 | 2023-2024 | Nậm Nhùn | Lê Đình Chuyền | Đạt | Trực tuyến, trực tiếp | Lớp 4 |
7 | BD CTGDPT 2018 | 2024-2025 | Nậm Nhùn | Lê Đình Chuyền | Đạt | Trực tuyến, trực tiếp | Lớp 5 |
- Nhóm giải pháp tạo động lực làm việc cho đội ngũ GV, NV, CBQL:
– Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, nề nếp sinh hoạt chuyên môn, đa dạng hóa nội dung, hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên đề chuyên môn;
– Xây dựng mối quan hệ cởi mở, họp tác trong nhà trường; tạo dựng bầu không khí tâm lí gần gũi, hợp tác; Tổ chức các sự kiện gắn kết các thành viên;
– Tin tưởng và trao quyền tự chủ cho giáo viên, NV, CBQL; Ghi nhận nỗ lực bỏ ra và tiến bộ trong công việc; Khen ngợi kịp thời, công bằng;
– Tạo cơ hội phát triển thăng tiến, xét bổ nhiệm trên cơ sở năng lực; Khích lệ GV, NV, CBQL phát huy và sử dụng sáng tạo công việc;
- Nhóm giải pháp kiểm tra, đánh giá kết quả làm việc của GV, NV, CBQL:
– Kiểm tra đánh giá chất lượng đội ngũ GV, NV, CBQL đảm bảo khách quan, côgn bằng, làm cơ sở thực hiện hiệu quả công tác thi đua khen thưởng, tạo động lực làm việc.
- PHÂN BỔ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
- Ngân sách nhà nước: Mời chuyên gia về BD theo chuyên đề
- Cá nhân tự túc: Học ngoại ngữ, tiếng dân tộc.
- TỔ CHỨC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN
6.1. Phân công trách nhiệm thực hiện
6.2. Lộ trình thực hiện:
6.3. Tiêu chí đánh giá:
6.4. Chế độ thông tin, báo cáo
– Cuối học kỳ 1, cuối năm học đánh giá báo cáo.
3. Tải Kế hoạch bài dạy Mô đun 2 CBQL Đại trà Tiểu Học
Link trực tiếp: Tải xuống
Link dự phòng: Download
Kết nối với chúng tôi:
Đóng góp ý kiến cho Page ở đây: https://blogtailieu.com/lien-he/
Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/Blogtailieu
Ủng hộ Kênh youtube: https://www.youtube.com/channel/UCP3L6LE52vCRw0K21HTJjPQ
Tham gia trao đổi trong nhóm Vui học mỗi ngày: https://www.facebook.com/groups/2958716821120836