Đề cương ôn tập vật lý 6 học kỳ 1 cực hay – tổng họp lý thuyết,bài tập và đề thi vật lý 6 tài liệu rất hay dành cho học sinh và giáo viên học tập và giảng dạy. Tổng hợp Lý thuyết, bài tập Vật lý 6 HSG chương 1 không làm bạn thất vọng.. :O

Xem thêm
- Bài tập tiếng Anh lớp 6 Cả năm
- Đề kiểm tra giữa học kì môn Toán 6 | đề kiểm tra định kì
- Tài liệu toán học lớp 6, 7, 8, 9 | PowerPoint
- Tuyển tập đề ôn học sinh giỏi môn vật lý lớp 6
+ Phần lý thuyết: Vật lý 6 chương 1
blogtailieu.com Lý thuyết Vật Lí 6 Bài 1.docTải xuống Bản word |
blogtailieu.com Lý thuyết Vật Lí 6 Bài 2 Đo độ dài.docTải xuống Bản word |
Blogtailieu.com Lý thuyết Vật Lí 6 Bài 3 Đo thể tích chất lỏng hay, chi tiết.docTải xuống Bản word |
Blogtailieu.com Lý thuyết Vật Lí 6 Bài 4 Đo thể tích vật rắn không thấm nước hay, chi tiết.docTải xuống Bản word |
Blogtailieu.com Lý thuyết Vật Lí 6 Bài 5 Khối lượng, Đo khối lượng hay, chi tiết.docTải xuống Bản word |
Blogtailieu.com Lý thuyết Vật Lí 6 Bài 6 Lực, Hai lực cân bằng hay, chi tiết.docTải xuống Bản word |
Blogtailieu.com Lý thuyết Vật Lí 6 Bài 7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực hay, chi tiết.docTải xuống Bản word |
Blogtailieu.com Lý thuyết Vật Lí 6 Bài 8 Trọng lực, Đơn vị lực hay, chi tiết.docTải xuống Bản word |
Blogtailieu.com Lý thuyết Vật Lí 6 Bài 9 Lực đàn hồi hay, chi tiết.docTải xuống Bản word |
Blogtailieu.com Lý thuyết Vật Lí 6 Bài 10 Lực kế, Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng hay, chi tiết.docTải xuống Bản word |
Blogtailieu.com Lý thuyết Vật Lí 6 Bài 11 Khối lượng riêng, Trọng lượng riêng hay, chi tiết.docTải xuống Bản word |
Blogtailieu.com Lý thuyết Vật Lí 6 Bài 13 Máy cơ đơn giản hay, chi tiết.docTải xuống Bản word |
Blogtailieu.com Lý thuyết Vật Lí 6 Bài 14 Mặt phẳng nghiêng hay, chi tiết.docTải xuống Bản word |
Blogtailieu.com Lý thuyết Vật Lí 6 Bài 15 Đòn bẩy hay, chi tiết.docTải xuống Bản word |
Blogtailieu.com Lý thuyết Vật Lí 6 Bài 16 Ròng rọc hay, chi tiết.docTải xuống Bản word |
Blogtailieu.com Lý thuyết Vật Lí 6 Bài 17 Tổng kết chương 1 Cơ học hay, chi tiết.docTải xuống Bản word
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 17 (có đáp án): Tổng kết chương 1: Cơ học Bài 1: Chiều dài của chiếc bút chì ở hình vẽ bằng:
Hiển thị đáp án Vậy chiều dài của bút chì là: ⇒ Đáp án B Bài 2: Một học sinh dùng đúng loại thước và ghi đúng kết quả chiều dài chiếc bàn học là 1253 mm. Hỏi thước mà bạn học sinh đó dùng có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu?
Hiển thị đáp án – Chiều dài của bàn là 1253 mm ⇒ GHĐ > 1253 mm – Kết quả phép đo phải là bội của ĐCNN và ĐCNN càng nhỏ thì phép đo càng chính xác ⇒ Đáp án D Bài 3: Trên một can nhựa, nhà sản xuất có ghi 3 lít. Con số này có nghĩa là:
Hiển thị đáp án Con số 3 lít ghi trên can nhựa biểu thị GHĐ của can ⇒ Đáp án B Bài 4: Một bình chia độ chứa nước ở vạch 50 cm3, sau khi thả một viên bi vào thì mực nước dâng lên 54cm3, vậy thể tích viên bi là:
Hiển thị đáp án Thể tích nước dâng lên thêm bằng thể tích viên bi ⇒ Thể tích viên bi là 54 – 50 = 4 cm3 ⇒ Đáp án A Bài 5: Mang vác vật 10 kg có cảm giác nặng hơn mang vác vật 5 kg là do nguyên nhân nào sau đây?
Hiển thị đáp án Mang vác vật 10 kg có cảm giác nặng hơn mang vác vật 5 kg là do trọng lượng lớn hơn nên vật 10 kg sẽ đè lên vai mạnh hơn, ta có cảm giác nặng hơn. ⇒ Đáp án D Bài 6: Hai lực cân bằng có đặc điểm nào dưới đây?
Hiển thị đáp án Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau và cùng tác dụng vào một vật ⇒ Đáp án C Bài 7: Lực nào sau đây là lực đàn hồi?
Hiển thị đáp án Khi có sự biến dạng đàn hồi thì sinh ra lực đàn hồi. Dây cung bị biến dạng đàn hồi nên lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi là lực đàn hồi. ⇒ Đáp án B Bài 8: Lực nào sau đây không phải là trọng lực?
Hiển thị đáp án Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt là lực hút của nam châm lên bi sắt, không phải là lực hút của Trái Đất lên bi ⇒ Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt không phải là trọng lực ⇒ Đáp án D Bài 9: Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây?
Hiển thị đáp án Lực có thể gây ra những tác dụng: làm vật biến đổi chuyển động, làm vật biến dạng, hoặc đồng thời cả biến dạng và biến đổi chuyển động ⇒ Đáp án D Bài 10: Một con voi nặng 2,5 tấn sẽ có trọng lượng là:
Hiển thị đáp án Trọng lượng của con voi có khối lượng 2,5 tấn = 2500 kg là: P = 10. M = 10.2500 = 25000 N ⇒ Đáp án C Bài 11: Một vật đặc có khối lượng là 8000g và thể tích là 2 dm3. Trọng lượng riêng của chất làm vật này là bao nhiêu?
Hiển thị đáp án Đổi m = 8000g = 8 kg; 2 dm3 = 0,002 m3 Trọng lượng riêng: ⇒ Đáp án D Bài 12: Cho biết 1 kg nước có thể tích 1 lít còn 1 kg dầu hỏa có thể tích 1,25 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hiển thị đáp án Công thức tính khối lượng riêng: Ta có: ⇒ Đáp án B Bài 13: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?
Hiển thị đáp án – Búa nhổ đinh, bấm móng tay, kìm hoạt động theo nguyên tắc đòn bẩy. – Thước dây không phải là máy cơ đơn giản. ⇒ Đáp án C Bài 14: Đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản nào sau đây?
Hiển thị đáp án Đường đèo qua núi thường ngoằn ngoèo và dốc (nghiêng) ⇒ đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản mặt phẳng nghiêng ⇒ Đáp án A. Bài 15: Để cẩu hàng ở các cảng người ta thường sử dụng các cần cẩu hoặc palăng nhằm mục đích có lợi về lực. Các dụng cụ đó dựa trên nguyên tắc của:
Hiển thị đáp án – Cần cẩu dựa trên nguyên tắc đòn bẩy. – Palăng là hệ thống các ròng rọc. ⇒ Đáp án D Bài 16: Chọn câu trả lời đúng. Khi chèo thuyền bằng mái chèo, khoảng cách từ điểm tay cầm chèo đến điểm buộc mái chèo thường ngắn hơn từ điểm buộc mái chèo đến đầu mái chèo để:
Hiển thị đáp án Mái chèo giống như một đòn bẩy nên khoảng cách từ điểm tay cầm chèo đến điểm buộc mái chèo thường ngắn hơn từ điểm buộc mái chèo đến đầu mái chèo ⇒ tay dùng một lực nhỏ nhưng có thể tạo ra một lực lớn hơn để tác dụng vào nước ⇒ người chèo thuyền ít bị mệt khi chèo thuyền ⇒ Đáp án A. Bài 17: Trong thí nghiệm xác định khối lượng riêng của sỏi, người ta dùng cân Robecvan để đo khối lượng của sỏi, khi cân thăng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 200g còn ở đĩa cân còn lại là sỏi và một quả cân 15g. Khối lượng của sỏi là:
Hiển thị đáp án Khối lượng viên sỏi m = 200 – 15 = 185 g ⇒ Đáp án D Bài 18: Con số 250g được ghi trên hộp mứt Tết chỉ:
Hiển thị đáp án Con số 250g được ghi trên hộp mứt Tết chỉ khối lượng của mứt trong hộp. ⇒ Đáp án B Bài 19: Một vật có khối lượng m = 200g được treo thẳng đứng vào đầu dưới của một lò xo, đầu trên của lò xo được treo vào một điểm cố định. Chọn câu trả lời sai:
Hiển thị đáp án – Trọng lực P→ có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, độ lớn là P = 10.m = 10.0,2 = 2N. – Vì treo vật vào làm dãn lò xo ⇒ lực đàn hồi là lực kéo. Nếu tác dụng vào vật thì hướng lên, nếu tác dụng vào điểm treo thì hướng xuống và đều có độ lớn F = P = 10.m = 2N ⇒ A sai ⇒ Chọn A Bài 20: Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái banh. Khi đó mặt vợt đã tác dụng lực:
Hiển thị đáp án Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái banh. Khi đó mặt vợt đã tác dụng lực làm biến dạng trái banh và biến đổi chuyển động của nó. ⇒ Đáp án B
Bài 1: Một hộp làm bằng sắt có kích thước là 5cm x 3cm x 2cm. Hỏi nếu thả vật đó vào bình tràn thì lượng nước tràn ra có thể tích là bao nhiêu? Hiển thị đáp án Thể tích của nước tràn ra chính bằng thể tích của vật: Vvật = dài. rộng.chiều cao = 5.3.2 = 30 (cm3) Bài 2: Người ta thả một vật không thấm nước vào trong một bình chia độ thì thấy phần chìm chiếm thể tích của vật. Hỏi thể tích của vật là bao nhiêu? Biết mực nước trong bình khi chưa thả vật và khi thả vật ở các vạch tương ứng là 100 cm3 và 160 cm3. Hiển thị đáp án Thể tích phần chìm của vật là; Vchìm = 160 – 100 = 60 (cm3) (1) Bài 3: Khi cân một bao sỏi bằng cân Robecvan, một nhóm học sinh đã đặt 2 quả cân 2kg, 1 quả cân 500g và 1 quả cân 200g vào đĩa cân bên phải thì cân vẫn mất thăng bằng. Nhưng khi đặt 1 quả cân 50g vào đĩa cân bên trái có bao sỏi thì cân thăng bằng. Hỏi khối lượng của bao sỏi là bao nhiêu? Hiển thị đáp án Khối lượng của các quả cân ở đĩa bên phải là: mphải = 2.2 + 1.0,5 + 1.0,2 = 2,7 (kg) Khối lượng của bao sỏi và quả cân ở đĩa bên trái là: mtrái = mbao sỏi + 0,05 (kg) Khi cân thăng bằng thì: mtrái = mphải ⇔ mbao sỏi + 0,05 = 2,7 ⇒ mbao sỏi = 2,7 – 0,05 = 2,65 (kg) Bài 4: Một người ở trên Trái Đất có khối lượng 72 kg. Hỏi khi lên Mặt Trăng lực hút của Mặt Trăng tác dụng lên người đó là bao nhiêu? Hiển thị đáp án Trọng lượng của người đó khi ở trên Trái Đất là: P = 10.m = 10.72 = 720 N Khi đi từ Trái Đất lên Mặt Trăng thì trọng lượng của người đó sẽ giảm đi 6 lần nên trọng lượng của người đó khi ở trên Mặt Trăng là: Bài 5: Chiều dài của lò xo khi ta treo một quả cầu là = 30 cm. Còn chiều dài của nó khi ta treo 5 quả cầu giống hệt thế là = 38 cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của lò xo (khi chưa treo vật) là bao nhiêu? Hiển thị đáp án – Gọi lần lượt là độ biến dạng của lò xo khi treo 1 quả cầu và thêm 4 quả cầu (tức là treo 5 quả cầu). Bài 6: Dùng một mặt phẳng nghiêng để nâng một vật nặng 100kg lên cao 2m một người phải kéo một lực có độ lớn ít nhất là 500N. Hãy so sánh lực cần phải kéo vật khi dùng mặt phẳng nghiêng và khi không dùng mặt phẳng nghiêng. Trường hợp nào phải dùng lực lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu? Hiển thị đáp án – Lực cần kéo vật khi không dùng mặt phẳng nghiêng là: Fkéo = 10.m = 10.100 = 1000 N – Lực cần kéo vật khi dùng mặt phẳng nghiêng là: Fkéo/MPN = 500 N – Ta có: ⇒ Fkéo = 2.Fkéo/MPN Vậy khi không dùng mặt phẳng nghiêng ta phải dùng một lực lớn hơn và lớn hơn 2 lần. Bài 7: Người ta đổ nửa kg đường vào trong bình chia độ đựng 2 lít nước. Sau khi hòa tan hết, mực nước đường trong bình chia độ tăng thêm 50 cm3. Hỏi trọng lượng riêng của nước đường là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Hiển thị đáp án Thể tích của hai lít nước là: VN = 2 lít = 2 dm3 = 0,002 m3 Khối lượng của đường và nước là: mĐ = 0,5 kg mN = DN.VN = 1000.0,002 = 2 (kg) ⇒ mNĐ = mĐ + mN = 0,5 + 2 = 2,5 (kg) Thể tích của hỗn hợp nước đường là: VNĐ = 0,002 + 0,00005 = 0,00205 (m3) Trọng lượng riêng của nước đường là: Bài 8: Khối lượng vật A lớn hơn khối lượng vật B 2 lần nhưng thể tích vật A lại nhỏ hơn thể tích vật B 3 lần. Hỏi khối lượng riêng của vật nào nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần? Hiển thị đáp án – Gọi DA, mA, VA và DB, mB, VB lần lượt là khối lượng riêng, khối lượng, thể tích của vật A và vật B. – Ta có: VB = 3.VA và mA = 2.mB. – Khối lượng riêng của hai vật là: ⇒ DA = 6.DB Bài 9: Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng 100g thì độ biến dạng của lò xo là 0,5 cm. Nếu thay đổi quả nặng trên bằng quả nặng khác thì độ biến dạng của lò xo là 1,5 cm. Lực đàn hồi của lò xo trong trường hợp này là bao nhiêu? Hiển thị đáp án m1 = 100 g = 0,1 kg – Trong lượng của quả nặng có khối lượng m1 là: P = 10.m1 = 10.0,1 = 1N – Khi treo quả nặng m1 vào lò xo, lúc cân bằng lực đàn hồi tác dụng lên vật lực F1 = P1 = 1 N – Độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo nên: Vậy lực đàn hồi của lò xo trong trường hợp này có độ lớn là 3N Bài 10: Người ta dùng một xà beng để nhổ một cây đinh cắm sâu vào gỗ (hình vẽ). Khi tác dụng một lực F = 100N vuông góc với OB tại đầu B ta sẽ nhổ được đinh. Tính lực giữ của gỗ vào đinh lúc này. Hiển thị đáp án Gọi Fc là lực cản của gỗ. Theo quy tắc cân bằng của đòn bẩy ta có: Fc.OA = F.OB ⇒ Fc = = F.10 = 100.10 = 1000 N Vậy lực giữ của gỗ vào đinh lúc này là 1000 N
|
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 1 (có đáp án) Đo độ dài.docTải xuống Bản word |
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 2 (có đáp án) Đo độ dài (tiếp theo).docTải xuống Bản word |
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 3 (có đáp án) Đo thể tích chất lỏng.docTải xuống Bản word |
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 4 (có đáp án) Đo thể tích vật rắn không thấm nước.docTải xuống Bản word |
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5 (có đáp án Khối lượng – Đo khối lượng.docTải xuống Bản word |
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 6 (có đáp án) Lực – Hai lực cân bằng.docTải xuống Bản word |
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 7 (có đáp án) Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.docTải xuống Bản word |
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 8 (có đáp án) Trọng lực – Đơn vị lực.docTải xuống Bản word |
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 9 (có đáp án) Lực đàn hồi.docTải xuống Bản word |
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 10 (có đáp án) Lực kế – Phép đo lực – Trọng lượng và khối lượng.docTải xuống Bản word |
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 11 (có đáp án) Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng.docTải xuống Bản word |
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 13 (có đáp án) Máy cơ đơn giản.docTải xuống Bản word |
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 14 (có đáp án) Mặt phẳng nghiêng.docTải xuống Bản word |
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 15 (có đáp án) Đòn bẩy.docTải xuống Bản word |
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 16 (có đáp án) Ròng rọc.docTải xuống Bản word |
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 17 (có đáp án) Tổng kết chương 1 Cơ học.docTải xuống Bản word |
Cập nhật sau bài viết này 😛