Blog Tài Liệu
  • Trang chủ
  • Chuyên đề
    • Chuyên đề Âm nhạc
    • Chuyên đề Âm nhạc – Mĩ thuật
    • Chuyên đề Địa lý
    • Chuyên đề GDCD
    • Chuyên đề hóa học
    • Chuyên đề khoa học tự nhiên
    • Chuyên đề Lịch sử
    • Chuyên đề Ngoại ngữ
    • Chuyên đề Ngữ văn
    • Chuyên đề Sinh học
    • Chuyên đề Tin học
    • Chuyên đề Toán học
    • Chuyên đề vật lý
    • Chuyên đề, Giáo án PTNL,
  • Giáo án
    • Giáo án Âm nhạc, Mĩ thuật, thể dục
    • Giáo án công nghệ
    • Giáo án Địa lý
    • Giáo án giáo dục công dân
    • Giáo án hóa học
    • Giáo án khoa học tự nhiên
    • Giáo án Lịch sử
    • Giáo án Ngữ văn
    • Giáo án sinh học
    • Giáo án tiếng anh
    • Giáo án tin học
    • Giáo án Toán học
    • Giáo án Vật lý
  • EBOOK BLOG
  • Giáo án PPT
Không có kết quả
View All Result
  • Trang chủ
  • Chuyên đề
    • Chuyên đề Âm nhạc
    • Chuyên đề Âm nhạc – Mĩ thuật
    • Chuyên đề Địa lý
    • Chuyên đề GDCD
    • Chuyên đề hóa học
    • Chuyên đề khoa học tự nhiên
    • Chuyên đề Lịch sử
    • Chuyên đề Ngoại ngữ
    • Chuyên đề Ngữ văn
    • Chuyên đề Sinh học
    • Chuyên đề Tin học
    • Chuyên đề Toán học
    • Chuyên đề vật lý
    • Chuyên đề, Giáo án PTNL,
  • Giáo án
    • Giáo án Âm nhạc, Mĩ thuật, thể dục
    • Giáo án công nghệ
    • Giáo án Địa lý
    • Giáo án giáo dục công dân
    • Giáo án hóa học
    • Giáo án khoa học tự nhiên
    • Giáo án Lịch sử
    • Giáo án Ngữ văn
    • Giáo án sinh học
    • Giáo án tiếng anh
    • Giáo án tin học
    • Giáo án Toán học
    • Giáo án Vật lý
  • EBOOK BLOG
  • Giáo án PPT
Không có kết quả
View All Result
Blog Tài Liệu
Không có kết quả
View All Result
Trang chủ Chuyên đề Chuyên đề Ngữ văn

Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT

Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT

Trần Văn Hoàng by Trần Văn Hoàng
13/03/2021
in Chuyên đề Ngữ văn
0
0
SHARES
2.5k
VIEWS
Chia sẻ lên FacebookPinterest
Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT đang được các thầy cô quan tâm để đăng kí modul 3. Vì vậy trang chia sẻ nội dung tới quý thầy cô Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT

Mục lục

  1. Tổng quan về đánh giá GV/CBQLGD theo chuẩn
  2. ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NNGVPT
  3. Hướng dẫn đánh giá, xếp loại theo chuẩn Hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, tiểu học và THCS  hàng năm
  4. GỢI Ý MINH CHỨNG ĐÁNH GIÁ CHUẨN GIÁO VIÊN CẤP THCS
  5. Tải xuống tài liệu mã hóa minh chứng Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT 2018

Tổng quan về đánh giá GV/CBQLGD theo chuẩn

Mục đích của công tác đánh giá đội ngũ theo chuẩn là nhằm theo dõi, đánh giá sự phát triển nghề nghiệp của giáo viên và cán bộ quản lý CSGDPT trong cả hệ thống giáo dục, từng tỉnh, từng huyện, từng trường và từng cá nhân, làm căn cứ cho việc xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức bồi dưỡng. Kết quả đánh giá theo chuẩn cũng là căn cứ để đánh giá chất lượng, hiệu quả và cập nhật các chương trình bồi dưỡng thường xuyên của các địa phương và của Bộ GDĐT, đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và đổi mới giáo dục.
  1. Văn bản quy định và hướng dẫn đánh giá giáo viên gồm:
    • Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT,ngày 22/8/2018, ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp GV CSGDPT;
    • Công văn số 4530/BGD ĐT-NGCBQLGD,ngày 01/10/2018, Hướng dẫn thực hiện thông tư ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp GV CSGDPT.
  2. Văn bản quy định và hướng dẫn đánh giá cán bộ quản lý CSGDPT gồm:
    • Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT,ngày 20/7/2018, ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng CSGDPT;
    • Công văn số 4529/BGD ĐT-NGCBQLGD,ngày 01/10/2018, Hướng dẫn thực hiện thông tư ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng CSGDPT.
  3. Nhiệm vụ của các bên liên quan trong đánh giá theo chuẩn
    • Nhiệm vụ của giáo viên:
      • Hoàn thành tự đánh giá theo Chuẩn nghề nghiệp GV CSGDPT (Theo Biểu mẫu 01 – CV 4530 – Phiếu tự đánh giá của GV CSGDPT);
      • Hoàn thành Phiếu lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn (Theo Biểu mẫu 02 – CV 4530);
      • Hoàn thành Phiếu lấy ý kiến về hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (Theo Biểu mẫu 02 – CV 4529 – Phiếu lấy ý kiến của giáo viên, nhân viên trong trường);
      • Tải hồ sơ minh chứng đánh giá cá nhân lên hệ thống.
    • Nhiệm vụ của tổ trưởng chuyên môn:
      • Hoàn thành tự đánh giá cá nhân theo Chuẩn nghề nghiệp GV CSGDPT (Theo Biểu mẫu 01 – CV 4530 – Phiếu tự đánh giá của GV CSGDPT);
      • Hoàn thành Phiếu lấy ý kiến về đồng nghiệp trong tổ chuyên môn (Theo Biểu mẫu 02 – CV 4530);
      • Tổ chức cho GV trong tổ chuyên môn đánh giá lẫn nhau và hoàn thành tổng hợp ý kiến về đồng nghiệp trong tổ (Theo Biểu mẫu 03 – CV 4530 – Bảng tổng hợp kết quả đánh giá của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn);
      • Hoàn thành Phiếu lấy ý kiến về hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (Theo Biểu mẫu 02 – CV 4529).
      • Tải hồ sơ minh chứng đánh giá cá nhân lên hệ thống;
      • Tải bảng tổng hợp kết quả đánh giá của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn lên hệ thống.
    • Nhiệm vụ của phó hiệu trưởng CSGDPT:
      • Hoàn thành tự đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng CSGDPT (Theo Biểu mẫu 01 – CV 4529 – Phiếu hiệu trưởng/phó hiệu trưởng tự đánh giá);
      • Hoàn thành Phiếu lấy ý kiến về đồng nghiệp trong tổ chuyên môn (Theo Biểu mẫu 02 – CV 4530);
      • Hoàn thành Phiếu lấy ý kiến về hiệu trưởng (Theo Biểu mẫu 02 – CV 4529).
      • Tải hồ sơ minh chứng đánh giá cá nhân lên hệ thống.
      • Tải bảng tổng hợp ý kiến của giáo viên, nhân viên trong trường đối với phó hiệu trưởng lên hệ thống.
    • Nhiệm vụ của hiệu trưởng CSGDPT:
      • Hoàn thành tự đánh giá cá nhân theo chuẩn hiệu trưởng CSGDPT (Theo Biểu mẫu 01 – CV 4529 – Phiếu hiệu trưởng/phó hiệu trưởng tự đánh giá);
      • Hoàn thành đánh giá giáo viên trong toàn trường (Theo Biểu mẫu 04 – CV 4530 – Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo viên của CSGDPT);
      • Phân công cán bộ thực hiện lấy ý kiến của giáo viên, nhân viên trong trường đối với hiệu trưởng và phó hiệu trưởng (Theo Biểu mẫu 03 – CV 4529 – Bảng tổng hợp kết quả lấy ý kiến của giáo viên, nhân viên trong trường);
      • Hoàn thành đánh giá phó hiệu trưởng (Theo Biểu mẫu 04 – CV 4529 – Phiếu cấp trên đánh giá hiệu trưởng/phó hiệu trưởng);
      • Tải hồ sơ minh chứng đánh giá cá nhân lên hệ thống.
      • Tải bảng tổng hợp ý kiến của giáo viên, nhân viên trong trường đối với hiệu trưởng lên hệ thống.
    • Nhiệm vụ của trưởng phòng giáo dục cấp huyện:
      • Đánh giá hiệu trưởng trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp cao nhất là trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện (Theo Biểu mẫu 04 – CV 4529 – Phiếu cấp trên đánh giá hiệu trưởng/phó hiệu trưởng).
    • Nhiệm vụ của giám đốc sở giáo dục và đào tạo:
      • Đánh giá hiệu trưởng trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp cao nhất là trung học phổ thông, trường chuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh (Theo Biểu mẫu 04 – CV 4529 – Phiếu cấp trên đánh giá hiệu trưởng/phó hiệu trưởng).

ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NNGVPT

Kết quả tự đánh giá
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo  Tốt
Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo  Tốt
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân  Tốt
Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh  Tốt
Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh  Tốt
Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh  Tốt
Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học sinh  Tốt
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường  Tốt
Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường  Tốt
Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường  Tốt
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan  Tốt
Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh  Tốt
Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh  Tốt
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc  Khá
Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục  Tốt

Hướng dẫn đánh giá, xếp loại theo chuẩn Hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, tiểu học và THCS  hàng năm

Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy định chuẩn Hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông; Công văn số 4529/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 01/10/2018 về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT;

Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; Công văn số 4530/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 01/10/2018 về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT;

Căn cứ Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy định chuẩn Hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non; Công văn số 5568/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 06/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT;

Căn cứ Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; Công văn số 5569/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 06/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT;

Căn cứ Công văn số 466/SGDĐT- TCCB ngày 05/6/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn đánh giá, xếp loại theo chuẩn Hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục mầm non hàng năm,

Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các trường đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục mầm non năm học 2018 – 2019 và các năm tiếp theo như sau:

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

  1. MỤC ĐÍCH
  2. Đối với Hiệu trưởng

– Làm căn cứ để Hiệu trưởng cơ sở giáo dục tự đánh giá phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

– Làm căn cứ để các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá phẩm chất, năng lực của Hiệu trưởng; xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ CBQL; lựa chọn, sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục cốt cán.

– Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và CBQLGD; xây dựng, phát triển chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường cho đội ngũ CBQL cơ sở giáo dục.

– Làm căn cứ để các Phó Hiệu trưởng thuộc diện quy hoạch chức danh Hiệu trưởng; giáo viên thuộc diện quy hoạch các chức danh Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng tự đánh giá, xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện, học tập phát triển phẩm chất, năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường.

  1. Đối với giáo viên

– Làm căn cứ để giáo viên cơ sở giáo dục tự đánh giá phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

– Làm căn cứ để các cơ sở giáo dục đánh giá phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên đáp ứng mục tiêu giáo dục của nhà trường, địa phương và của ngành giáo dục.

– Làm căn cứ để cơ quan, đơn vị quản lý nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục; lựa chọn, sử dụng đội ngũ giáo viên cốt cán.

– Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên xây dựng, phát triển chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên cơ sở giáo dục.

ADVERTISEMENT
  1. YÊU CẦU

– Đảm bảo tính trung thực, chính xác, toàn diện, khách quan, khoa học, công khai, công bằng, dân chủ; tinh thần đoàn kết nội bộ.

– Dựa trên phẩm chất, năng lực và quá trình làm việc của nhà giáo và CBQL trong điều kiện cụ thể của nhafc trường và địa phương.

– Căn cứ vào mức đạt được của từng tiêu chí theo quy định.

  1. NỘI DUNG
  2. ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHUẨN HIỆU TRƯỞNG
  3. Đánh giá, xếp loại chuẩn Hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông

Nội dung tiêu chuẩn, quy trình đánh giá, chu kỳ đánh giá, xếp loại Chuẩn Hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông được thực hiện theo Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT và Công văn số 4529/BGDĐT-NGCBQLGD.

  1. Đánh giá, xếp loại chuẩn Hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non

Nội dung tiêu chuẩn, quy trình đánh giá, chu kỳ đánh giá, xếp loại chuẩn Hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non được thực hiện theo Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT và Công văn số 5568/BGDĐT-NGCBQLGD.

  1. ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHUẨN GIÁO VIÊN
  2. Đánh giá, xếp loại Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông

Nội dung tiêu chuẩn, quy trình đánh giá, chu kỳ đánh giá, xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông được thực hiện theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT và Công văn số 4530/BGDĐT-NGCBQLGD.

  1. Đánh giá, xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non

Nội dung tiêu chuẩn, quy trình đánh giá, chu kỳ đánh giá, xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông được thực hiện theo Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT và Công văn số 5569/BGDĐT-NGCBQLGD.

III. ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI PHÓ HIỆU TRƯỞNG THEO CHUẨN

Các trường vận dụng nội dung tiêu chuẩn, quy trình đánh giá, chu kỳ đánh giá, xếp loại chuẩn Hiệu trưởng để thực hiện đánh giá, xếp loại Phó Hiệu trưởng trong các cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục mầm non.

  1. THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THEO CHUẨN
  2. Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì đánh giá, xếp loại chuẩn Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng trong các trường mầm non, tiểu học, THCS.
  3. Hiệu trưởng các trường mầm non, tiểu học, THCS tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên trong đơn vị mình quản lý.

Lưu ý: Trên cơ sở hồ sơ đánh giá, tự đánh giá các trường tổng hợp những nội dung cán bộ, giáo viên còn tồn tại để xây dựng kế hoạch khắc phục cho năm học sau. Quá trình đánh giá, tự đánh giá phải thực hiện khách quan, trung thực, đúng chất lượng

  1. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
  2. Các trường học căn cứ nội dung công văn này triển khai đến cán bộ, giáo viên trong đơn vị, tổ chức thực hiện đánh giá, xếp loại theo đúng nội dung, quy trình đánh giá. Tổng hợp báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và giáo viên vào cuối năm học, trước ngày 30 tháng 5 hằng năm.
  3. Thời gian báo cáo: Các trường báo cáo kết quả kết quả đánh giá, xếp loại theo chuẩn về Phòng Giáo dục và Đào tạo theo cấp học trước ngày 30 tháng 5 hằng năm.
  4. Chu kỳ đánh giá và hồ sơ đánh giá

3.1. Chu kì đánh giá

Thực hiện chu kỳ đánh giá hằng năm theo quy định, cụ thể như sau:

–  Năm học 2018-2019: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo viên tự đánh giá.

–  Năm học 2019-2020: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo viên tự đánh giá. Sau tự đánh giá, Hiệu trưởng đánh giá cho giáo viên, phòng Giáo dục và Đào tạo đánh giá Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng.

– Các năm học tiếp theo lại lặp lại chu kỳ trên. Trong trường hợp đặc biệt, cơ quan quản lý cấp trên, nhà trường quyết định rút ngắn chu kì đánh giá Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo viên theo quy định của các Thông tư.

3.2. Đối với hồ sơ tự đánh giá

– Đối với CBQL: Biểu mẫu 01 của Phụ lục II và Phụ lục III theo Công văn 5568/BGDĐT-NGCBQLGD (cấp Mầm non); Biểu mẫu 01 của Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo Công văn 4529/BGDĐT-NGCBQLGD (cấp Tiểu học, THCS).

– Đối với giáo viên: Biểu mẫu 01 của Phụ lục II và Biểu mẫu 05 của Phụ lục III theo Công văn 5569/BGDĐT-NGCBQLGD (cấp Mầm non); Biểu mẫu 01 của Phụ lục II và Biểu mẫu 01 của Phụ lục III kèm theo Công văn 4530/BGDĐT-NGCBQLGD (cấp Tiểu học, THCS).

3.3. Đối với hồ sơ đánh giá theo chu kỳ

– Đối với CBQL: Biểu mẫu 01, Biểu mẫu 03 của Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo Công văn 5568/BGDĐT-NGCBQLGD (cấp Mầm non); Biểu mẫu 01, Biểu mẫu 03 của Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo Công văn 4529/BGDĐT-NGCBQLGD (cấp Tiểu học, THCS).

– Đối với giáo viên: Biểu mẫu 01, Biểu mẫu 04 của Phụ lục II, Biểu mẫu 05 của Phụ lục III theo Công văn 5569/BGDĐT-NGCBQLGD (cấp Mầm non); Biểu mẫu 01, Biểu mẫu 04 của Phụ lục II, Biểu mẫu 01 của Phụ lục III kèm theo Công văn 4530/BGDĐT-NGCBQLGD (cấp Tiểu học, THCS).

 

GỢI Ý MINH CHỨNG ĐÁNH GIÁ CHUẨN GIÁO VIÊN CẤP THCS


Tổng số tiêu chuẩn, tiêu chí Mức đánh giá tiêu chí Gợi ý minh chứng
Bao gồm 05 tiêu chuẩn – 15 tiêu chí
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo


Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo

Mức đạt:Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT
Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo – Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/kết luận của các đợt thanh tra, kiểm tra (nếu có)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận về việc giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo, không vi phạm quy định dạy thêm, học thêm…; hoặc bản kiểm điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ nhà trường/bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi cư trú ghi nhận giáo viên có phẩm chất đạo đức, lối sống tốt (nếu là đảng viên); hoặc biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên nghiêm túc, đối xử đúng mực đối với học sinh.
Mức khá:Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT
:: Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo – Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/ bản kiểm điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ nhà trường/bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi cư trú (nếu là đảng viên) ghi nhận giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo, không vi phạm quy định dạy thêm, học thêm… và có tinh thần tự học, tự rèn luyện, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo;
– Công văn cử giáo viên/quyết định phân công/hình ảnh giáo viên xuống tận các thôn, bản, nhà học sinh để động viên cha mẹ học sinh cho các em đến trường.
– Hình ảnh giáo viên hướng dẫn học sinh ở ký túc xá (phòng ở bán trú), nhà ăn, thư viện, dạy kỹ năng sống, hòa nhập môi trường tập thể, sử dụng các thiết bị nhà vệ sinh, dùng nước sạch tiết kiệm.

Mức tốt: Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT
: Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo – Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) ghi nhận giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoặc đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua (nếu có);
– Thư cảm ơn, khen ngợi của cha mẹ học sinh/đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/các tổ chức cá nhân phản ảnh tích cực về giáo viên có phẩm chất đạo đức mẫu mực; hoặc hình ảnh, tấm gương giáo viên cùng nhà trường vượt qua những khó khăn (do thiên tai, bão lũ…) để thực hiện mục tiêu và kế hoạch dạy học.
– Quyết định khen thưởng hoặc giấy khen/bằng khen của các cấp công nhận giáo viên tiêu biểu tại năm học được đánh giá.
Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo
Mức đạt:Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT
: Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông – Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/ các tổ chức đoàn thể, biên bản họp Chi bộ phân loại Đảng viên (nếu là đảng viên)/kết quả thực hiện nề nếp ra vào lớp, tiến độ thực hiện công việc… ghi nhận giáo viên có tác phong, phong cách làm việc phù hợp với công việc dạy học, giáo dục.
– Sổ theo dõi bán trú, nội trú/sổ nhật kí (nếu có) thể hiện được giáo viên nhiệt tình, quan tâm, chăm sóc học sinh, có phong cách gần gũi, không có sự phân biệt đối với học sinh dân tộc thiểu số (đối với những trường có học sinh nội trú, bán trú)
Mức khá:Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT
:: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh
– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh/kết quả thực hiện nề nếp ra vào lớp, tiến độ thực hiện công việc… ghi nhận giáo viên có tác phong, phong cách làm việc phù hợp với công việc dạy học, giáo dục và có ý thức rèn luyện, phấn đấu xây dựng tác phong làm việc mẫu mực, khoa học, tác động tích cực tới học sinh lớp dạy học/chủ nhiệm;
– Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ.
Mức tốt: Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT
: Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo – Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) ghi nhận giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoặc đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua;
– Giấy khen/biên bản họp/ý kiến ghi nhận của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/cha mẹ học sinh về việc giáo viên có phong cách mẫu mực trong thực hiện nhiệm vụ dạy học, giáo dục; Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ/vượt mục tiêu đề ra; hoặc giáo viên có ý kiến chia sẻ tại buổi họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường về kinh nghiệm, biện pháp, cách thức tạo dựng phong cách nhà giáo phù hợp tình hình thực tiễn của nhà trường, địa phương và quy định của ngành (thể hiện trong biên bản họp)
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ


Tiêu chí 3: Phát triển chuyên môn bản thân
Mức đạt:Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT
Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân – Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo đối với từng cấp học theo quy định;
– Sổ kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên có xác nhận của tổ chuyên môn và Ban giám hiệu.
Mức khá:Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT
:: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về kiến thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân – Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo đối với từng cấp học và các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên theo quy định;
– Kế hoạch cá nhân hằng năm về bồi dưỡng thường xuyên thể hiện được việc vận dụng sáng tạo, phù hợp với các hình thức, phương pháp lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng/Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi; phụ đạo học sinh yếu; học sinh còn thiếu hụt về kỹ năng sống và ngôn ngữ…được cấp trên phê duyệt.
– Biên bản sinh hoạt CM, Hội đồng trường, các tổ chức đoàn thể khác.
Mức tốt: Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT
: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục – Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo đối với từng cấp học và các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên theo quy định/kế hoạch cá nhân hằng năm về bồi dưỡng thường xuyên thể hiện được việc vận dụng sáng tạo, phù hợp với các hình thức, phương pháp lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng;
– Biên bản dự giờ chuyên đề/ý kiến trao đổi/đề xuất/biện pháp/giải pháp/sáng kiến triển khai thực hiện nhiệm vụ và phát triển chuyên môn trong nhà trường/theo yêu cầu của phòng GDĐT/Sở GDĐT được ghi nhận.
– Có sáng kiến kinh nghiệm/giảng dạy chuyên đề về chuyên môn, nghiệp vụ.. được đánh giá có kết quả tốt; hoặc quyết định trưng tập là thành viên cốt cán của Phòng GD&ĐT/Sở GDĐT/Bộ GD&ĐT.
Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

Mức đạt:Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT
: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;
– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/sổ ghi đầu bài, sổ báo giảng…/biên bản kiểm tra của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc thực hiện dạy học và giáo dục theo đúng kế hoạch.
Mức khá:Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT
:: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương – Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/sổ ghi đầu bài, sổ báo giảng…/biên bản kiểm tra của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc điều chỉnh kế hoạch/có biện pháp/giải pháp đổi mới, sáng tạo, điều chỉnh thực hiện công việc theo kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tiễn địa phương;
– Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ trong năm học.
Mức tốt: Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT
: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục
– Bản kế hoạch dạy học và giáo dục được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua và kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra trong năm học;
– Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường (hoặc ý kiến ghi nhận từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên) ghi nhận về việc giáo viên có ý kiến trao đổi, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, đề xuất biện pháp xây dựng, thực hiện hiệu quả kế hoạch dạy học, giáo dục; hoặc báo cáo chuyên đề/tiết dạy chuyên đề phù hợp với yêu cầu môn học/dặc lớp ghép/phù hợp với kế hoạch nhà trường, với tình hình học tập, rèn luyện của HS
Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
Mức đạt:Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT
Áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh – Giáo án thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, yêu cầu, phương pháp dạy học và giáo dục được áp dụng nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;
– Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại trung bình (đạt) trở lên/biên bản sinh hoạt chuyên môn/sinh hoạt chuyên đề, trong đó ghi nhận giáo viên áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh.
Mưc khá: Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các PP dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế – Đảm bảo các minh chứng ở mức Đạt.
– Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại khá trở lên/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/cha mẹ học sinh, trong đó ghi nhận giáo viên đã vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học, giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp, của nhà trường;
– Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ.
Mức tốt: Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT
: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh – Phiếu dự giờ được đánh giá và loại tốt (giỏi), trong đó ghi nhận giáo viên đã vận dụng hiệu quả các phương pháp dạy học, giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp học, của nhà trường;
– Kết quả học tập của HS được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra;
– Biên bản các cuộc họp/sinh hoạt chuyên môn ghi nhận việc GV có trao đổi, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS; hoặc báo cáo chuyên đề về biện pháp/giải pháp liên quan đến đổi mới phương pháp dạy học được nhà trường/phòng GDĐT/Sở GDĐT xác nhận; hoặc bằng khen/giấy khen GV dạy giỏi.
Tiêu chí 6: Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

Mức đạt:Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT
Sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, yêu cầu, phương pháp kiểm tra đánh giá được sử dụng đảm bảo vì sự tiến bộ của học sinh và theo đúng quy định được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;
– Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại trung bình (đạt) trong đó ghi nhận việc sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá học sinh theo đúng quy định.
Mức khá:Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT
:: Chủ động cập nhật, vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh – Phiếu dự giờ đánh giá và xếp loại khá trở lên/ý kiến ghi nhận, đánh giá của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu, trong đó thể hiện được rõ việc vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo đúng quy định và theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;
– Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ.
Mức tốt: Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT
: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh – Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại mức tốt (giỏi);
– Kết quả học tập cuối năm của học sinh có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra; hoặc biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận kết quả tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện;
– Biên bản sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn thể hiện được: Giáo viên có ý kiến/báo cáo đề xuất, giới thiệu, chia sẻ các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá hiệu quả học sinh DTTS, MN trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường.
Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học sinh Mức đạt:Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT
Hiểu các đối tượng học sinh và nắm vững qui định về công tác tư vấn và hỗ trợ học sinh; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục (giáo án) thể hiện được lồng ghép nội dung, phương pháp, hình thức tư vấn, hỗ trợ phù hợp với học sinh, có tác động tích cực tới học sinh trong hoạt động học tập, rèn luyện được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;
– Phiếu dự giờ/tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp/tiết chuyên đề/tiết sinh hoạt lớp được đánh giá và xếp loại trung bình (đạt) trở lên, trong đó ghi nhận thực hiện biện pháp được áp dụng phù hợp với đối tượng học sinh.
Mức khá:Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT
:: Thực hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục – Phiếu dự giờ/tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp/tiết sinh hoạt lớp được xếp loại khá trở lên hoặc biên bản họp cha mẹ học sinh trong đó ghi nhận giáo viên thực hiện được các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh;
– Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh có sự tiến bộ và kết quả học tập, rèn luyện học sinh hòa nhập có sự tiến bộ (nếu có); hoặc kết quả vận động học sinh dân tộc thiểu số đến lớp (nếu có).
Mức tốt: Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT
: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục Phiếu dự giờ/tiết dạy chuyên đề/tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp/tiết sinh hoạt lớp được đánh giá và xếp loại tốt (giỏi) trong đó ghi nhận kết quả thực hiện được các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh;
– Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu và kết quả học tập, rèn luyện của học sinh hòa nhập có sự tiến bộ (nếu có), hoặc kết quả vận động học sinh dân tộc thiểu số đến lớp (nếu có);
– Ý kiến trao đổi/báo cáo chuyên đề/danh mục đề tài, sáng kiến giáo viên có tham gia trong đó có đề xuất các biện pháp tư vấn tâm lí, tư vấn hướng nghiệp, hỗ trợ học sinh được thực hiện có hiệu quả được nhà trường, cơ quan quản lý cấp trên xác nhận; hoặc biên bản họp tổ chuyên môn có ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên có ý kiến trao đổi, đề xuất, chia sẻ kinh nghiệm duy trì sĩ số/vận động học sinh dân tộc thiểu, vùng khó khăn đến lớp.
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục


 

Tải xuống tài liệu mã hóa minh chứng Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT 2018

Link goofle drive

Link fshare

Liên hệ để trang tư vấn: Zalo 0354103022

mật khẩu giải nén file.  blogtailieu.com 15102016

Tổng hợp giáo án điện tử ngữ văn lớp 6, bài giảng Power point

Những bài viết hay về ngày 20-11

 

Rate this post
trò chơi powerpoint (1) Tổng hợp trò chơi, game powerpoint
bản quyền office word excel powerpoint bản quyền office word excel powerpoint
Bài trước

100 năm Astor Piazzolla

Bài tiếp theo

100 ĐỀ HSG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 TRẮC NGHIỆM DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI VÀ GIAO LƯU

Trần Văn Hoàng

Trần Văn Hoàng

Sưu tầm và sẻ chia

Related Posts

đáp án môn Ngữ Văn THPT Quốc Gia 2022
Chuyên đề Ngữ văn

đáp án môn Ngữ Văn THPT Quốc Gia 2022

09/09/2022
177
Bài tập trắc nghiệm cuối khoá Mô đun 4 Môn Khoa học - Tiểu học
Chuyên đề Ngữ văn

Bài tập trắc nghiệm cuối khoá Mô đun 4 Môn Khoa học – Tiểu học

08/10/2021
1.1k
Kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học
Chuyên đề Ngữ văn

Định hướng cấu trúc của kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học

07/10/2021
1.4k
Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học
Chuyên đề Ngữ văn

Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học

07/10/2021
5.5k
Nội dung giáo dục địa phương
Chuyên đề Ngữ văn

Nội dung giáo dục của địa phương

07/10/2021
3.9k
Câu hỏi tương tác
Chuyên đề Ngữ văn

Đáp án mô đun 4.0 tiểu học

07/10/2021
409
Bài tiếp theo
100 ĐỀ HSG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 TRẮC NGHIỆM DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI VÀ GIAO LƯU

100 ĐỀ HSG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 TRẮC NGHIỆM DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI VÀ GIAO LƯU

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Xu hướng
  • Bình luận
  • Mới nhất

Sách giáo khoa Tiếng việt 2 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống

27/05/2021
sách giáo khoa tiếng việt lớp 1 tập 2

sách giáo khoa tiếng việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

26/08/2021
bộ 60 trò chơi power point

Tổng hợp Mini game powerpoint mở đầu bài giảng

22/12/2022

Sách giáo khoa Tiếng việt 1 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống

27/05/2021
Download Office 2019 Full key – Hướng dẫn cài đặt vĩnh viễn

Download Office 2019 Full key – Hướng dẫn cài đặt vĩnh viễn

6
Gợi ý Đáp án câu hỏi cuối khoá mô đun 9 câu hỏi ôn tập

Mô đun 9 Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh (19 môn học)

41

Geogebra HÌNH NÓN [Hoạt động trải nghiệm toán học]

28/03/2023
Tìm hiểu về Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

[game ppt 16] Tìm hiểu về Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

21/03/2023

FSHARE : Mua VIP 365 ngày nhận QUÀ 73 NGÀY VIP

03/02/2023
KẾ HOẠCH Tổ chức Hội thi Tin học trẻ toàn quốc lần thứ XXIX, năm 2023

KẾ HOẠCH Tổ chức Hội thi Tin học trẻ toàn quốc lần thứ XXIX, năm 2023

29/03/2023
Download Anhdv Boot 2021 Premium V2.1.6 mới nhất

Anhdv Boot 2022 Premium V22.2 mới nhất

21/08/2022
26.5k
Giáo án khoa học tự nhiên, lớp 7, chân trời sáng tạo, Giáo án ,Kế hoạch bài dạy ,Bài 11 Tốc độ và an toàn giao thông,Giáo án Bài 11 Tốc độ và an toàn giao thông

Giáo án Bài 22 Vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật

01/08/2022
414
Tài liệu tập huấn tự nhiên và xã hội lớp 1

Tài liệu tập huấn giáo dục thể chất lớp 1

25/06/2021
6
KHBD TOÁN THCS. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ

KHBH TIN THCS EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN

16/06/2021
5
Giáo án toán 7 kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án Bài 11 Định lí và chứng minh định lí

23/08/2022
107
  • Chính sách bảo mật
  • Liên hệ
  • Giới thiệu
DMCA.com Protection Status

© 2020 All rights reserved

Không có kết quả
View All Result
  • Trang chủ
  • Chuyên đề
    • Chuyên đề Âm nhạc
    • Chuyên đề Âm nhạc – Mĩ thuật
    • Chuyên đề Địa lý
    • Chuyên đề GDCD
    • Chuyên đề hóa học
    • Chuyên đề khoa học tự nhiên
    • Chuyên đề Lịch sử
    • Chuyên đề Ngoại ngữ
    • Chuyên đề Ngữ văn
    • Chuyên đề Sinh học
    • Chuyên đề Tin học
    • Chuyên đề Toán học
    • Chuyên đề vật lý
    • Chuyên đề, Giáo án PTNL,
  • Giáo án
    • Giáo án Âm nhạc, Mĩ thuật, thể dục
    • Giáo án công nghệ
    • Giáo án Địa lý
    • Giáo án giáo dục công dân
    • Giáo án hóa học
    • Giáo án khoa học tự nhiên
    • Giáo án Lịch sử
    • Giáo án Ngữ văn
    • Giáo án sinh học
    • Giáo án tiếng anh
    • Giáo án tin học
    • Giáo án Toán học
    • Giáo án Vật lý
  • EBOOK BLOG
  • Giáo án PPT

© 2020 All rights reserved