Đáp án mô đun 9 lịch sử địa lí tiểu học chi tiết. Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tự luận module 9 lịch sử địa lí tiểu học.
Câu hỏi nội dung Ôn tập mô đun 9 lịch sử địa lí tiểu học
1. Trong Chương trình GDPT 2018, định hướng chung về việc ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy học bộ môn là
khuyến khích GV đưa ra các nhiệm vụ học tập để HS tự học với nguồn học liệu có sẵn trên internet.
tạo điều kiện ứng dụng CNTTvà truyền thông trong dạy học bộ môn.
tiến tới sử dụng bài giảng điện tử cho tất cả các chủ đề được quy định trong chương trình.
đẩy mạnh ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy học bộ môn.
2. Hãy chỉ ra phương pháp dạy học có ưu thế với việc ứng dụng CNTT trong dạy học môn Lịch sử và Địa lí cấp tiểu học theo chương trình GDPT năm 2018
Dạy học trực quan.
Thảo luận theo nhóm.
Kể chuyện.
Làm dự án nghiên cứu.
3. Một trong những tác dụng của phương pháp dạy học trực quan là
HS tự đánh giá khả năng học tập của mình.
HS chủ động, sáng tạo trong lĩnh hội kiến thức.
giúp HS khắc sâu được kiến thức bài học.
HS tự hứng thú tìm hiểu và sáng tạo.
4. Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực?
Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp.
Đảm bảo tính tích cực của khi người học tham gia vào hoạt động học tập.
Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS.
Chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu.
5. GV đặt câu hỏi và HS trả lời câu hỏi (hoặc ngược lại), nhằm rút ra những kết luận, những tri thức mới mà HS cần nắm, hoặc nhằm tổng kết, củng cố, kiểm tra mở rộng, đào sâu những tri thức mà HS đã học. Đó chính là phương pháp …
Trực quan.
Quan sát.
Hỏi đáp.
đánh giá hồ sơ học tập của HS.
6. Quan niệm nào sau đây là đúng về đường phát triển năng lực Lịch sử và Địa lí của HS tiểu học
Là sự mô tả mức độ phát triển khác nhau của các thành tố năng lực Lịch sử và Địa lí trong sự phát triển các năng lực chung.
Là sự mô tả các mức độ phát triển của ba thành tố năng lực Lịch sử và Địa lí mà HS cần đạt được.
Là sự mô tả các mức độ phát triển của ba thành tố năng lực Lịch sử và Địa lí mà HS đã đạt được.
Là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của năng lực Lịch sử và Địa lí mà HS cần hoặc đã đạt được.
7. Đề kiểm tra viết trong đánh giá định kì nên thiết kế là
câu hỏi tự luận hoặc câu hỏi trắc nghiệm.
câu hỏi tự luận.
câu hỏi trắc nghiệm.
kết hợp câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm.
8. Phương pháp dùng lời nói trình bày một cách sinh động, dùng hình ảnh minh họa và truyền cảm hứng đến người nghe về một nhân vật lịch sử, một sự kiện lịch sử, một phát minh hay một vùng đất,… để qua đó hình thành biểu tượng hoặc một khái niệm. Đó là phương pháp …
Thuyết trình.
Kể chuyện.
Phát vấn và truyền đạt.
Hỏi đáp.
9. Để phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS, GV cần tổ chức dạy học như thế nào?
Tập trung đánh giá khả năng thực hành, giải quyết vấn đề của HS.
Tăng cường tổ chức hoạt động cho HS tham gia.
Yêu cầu HS tự học là chính.
Tăng cường dạy học theo nhóm.
10. Phát biểu nào sau đây không đúng về đánh giá năng lực?
Đánh giá việc đạt kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.
Đánh giá năng lực là đánh giá vì sự tiến bộ của người học so với chính họ.
Đánh giá mọi thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng trong khi học.
Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề thực tiễn.
Đáp án mô đun 9 lịch sử địa lý tiểu học câu hỏi trắc nghiệm cuối nội dung 1
1. Vai trò của người dạy trong khung lí thuyết của giáo dục thông minh (teaching presence) là
dạy học và tổ chức hoạt động.
thiết kế dạy học.
hỗ trợ công nghệ kịp thời, đúng lúc.
cố vấn, tạo điều kiện và hướng dẫn trực tiếp.
2. Dạy học từ xa (Distance Learning) được hiểu là
hình thức đào tạo sử dụng công nghệ Web. Nội dung học, các thông tin quản lý khoá học, thông tin về người học được lưu trữ trên máy chủ và người dùng có thể dễ dàng truy nhập thông qua trình duyệt Web.
hình thức đào tạo sử dụng kết nối mạng Internet để thực hiện việc học tập, nghiên cứu như: lấy tài liệu học, tham gia hoạt động học trực tuyến, giao tiếp giữa người học với người học và người học với giáo viên.
hình thức đào tạo mang đúng ý nghĩa học tập điện tử trọn vẹn (fully e-Learning), trong đó người dạy và người học không gặp gỡ, không ở cùng một chỗ và cũng có lúc không xuất hiện ở cùng một thời điểm, quá trình học tập và mọi hoạt động học tập hoàn toàn thông qua máy tính và Internet.
hình thức đào tạo ứng dụng công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông.
3. Đâu là yêu cầu đối với việc ứng dụng CNTT, học liệu số và thiết bị công nghệ trong dạy học môn học/hoạt động giáo dục?
Đảm bảo tính khoa học.
Đảm bảo tính chính xác.
Đảm bảo tính thực tiễn.
Đảm bảo tính pháp lý.
4. ……….. được xem là nền tảng dạy học trực tuyến theo xu hướng học tập suốt đời, cụ thể: khả năng tiếp cận đại trà, có thể vài nghìn hay hàng trăm nghìn người tham gia; tính chất mở về nội dung, nền tảng ban đầu về kiến thức – kĩ năng, nền tảng về công nghệ, và chi phí, hình thức dạy học trực tuyến và từ xa hoàn toàn.
STEM.
MOOC.
ADDIE.
B-Learning.
5. Lớp học đảo ngược là cơ hội để việc giảng dạy người học làm trung tâm được triển khai hiệu quả
tại lớp học, giáo viên hướng dẫn và điều hành các hoạt động giải đáp những vướng mắc, khó khăn đối với nhiệm vụ học tập.
tại lớp học, giáo viên hướng dẫn và điều hành các hoạt động học tập để học sinh phát triển nhận thức ở mức độ thấp.
tại lớp học, học sinh đóng vai trò chủ động trong các cuộc trao đổi thảo luận nhóm hoặc toàn lớp theo định hướng và nhu cầu cá nhân.
tại lớp học, học sinh được dành thời gian để khám phá những chủ đề ở mức sâu hơn và cơ hội học tập thú vị định hướng ứng dụng.
Đáp án câu hỏi đánh giá nội dung 2 mô đun 9 lịch sử địa lí tiểu học
1. Theo tài liệu đọc, các phần mềm dạy học môn Lịch sử và Địa lí được phân chia thành 03 nhóm là
phần mềm biên tập nội dung dạy học, phần mềm giúp triển khai hoạt động dạy học, phần mềm kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
phần mềm hỗ trợ tổ chức dạy học cho GV, phần mềm quản lí công việc của GV, phần mềm biên soạn nội dung bài dạy.
phần mềm thiết kế/biên tập học liệu số và trình diễn; Phần mềm hỗ trợ kiểm tra, đánh giá; Phần mềm hỗ trợ dạy học trực tuyến; Phần mềm hỗ trợ quản lí lớp học và hỗ trợ học sinh.
phần mềm thiết kế và biên tập nội dung dạy học, phần mềm hỗ trợ phát triển nội dung bài dạy, phần mềm hỗ trợ quản lí công việc của GV.
2. Đâu là phần mềm không sử dụng cho môn Lịch sử và Địa lí
Video Editor.
Crocodile Physics
Microsoft Power Point.
Activ inspire.
3. Bảng tương tác có những ưu điểm gì trong quá trình dạy học?
Xây dựng bài giảng phù hợp với nhu cầu của HS và tạo môi trường tương tác toàn diện.
Tạo môi trường hứng thú học tập cho HS.
HS dễ dàng xây dựng được các mô hình hiện vật.
Khuyến khích HS tự xây dựng bài giảng của mình.
4. Để thiết kế video clip (2 – 3 phút) ở dạng giới thiệu về các loài động vật sống trên cạn thông qua hình ảnh, giáo viên có thể sử dụng
Class Dojo.
Paint.
Video Editor.
Microsoft Word.
5. Kho bài giảng e-leanring của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ chính thức là
https://elearning.moet.edu.vn
https://learning.moet.edu.vn
https://elearning.moet.gov.edu.vn
https://elearning.edu.vn
6. GV sử dụng loa (speaker) để phát một bài hát trong chủ đề học tập/bài dạy trên lớp. GV đó đã sử dụng
thiết bị công nghệ.
đồ dùng dạy học.
nguồn học liệu số.
đào tạo điện tử (e-Learning).
7. Hãy chọn ra thiết bị công nghệ hỗ trợ hoạt động dạy học và giáo dục
ActivInspire.
Máy chiếu.
Google Classroom.
Kahoot.
8. Giáo viên sử dụng phần mềm MS-PowerPoint để xây dựng bài giảng “Văn Lang, Âu Lạc” trong môn Lịch sử và Địa lí cho HS lớp 5. MS-PowerPoint thuộc nhóm phần mềm nào dưới đây?
Phần mềm hỗ trợ dạy học trực tuyến.
Phần mềm hỗ trợ quản lí lớp học và hỗ trợ HS.
Phần mềm hỗ trợ kiểm tra, đánh giá
Phần mềm thiết kế/biên tập học liệu số và trình diễn
9. Giáo viên triển khai dạy học nội dung chủ đề “Văn Lang, Âu Lạc” trong môn Lịch sử và Địa lí cho HS lớp 5 bằng phần mềm ActivInspire. Giáo viên đang thực hiện
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
phần mềm hỗ trợ quản lí lớp học và hỗ trợ học sinh.
phần mềm thiết kế/biên tập học liệu số và trình diễn.
phát triển nội dung bài dạy.
10. Chọn từ thích hợp từ gợi ý để hoàn thành nội dung dưới đây
Câu trả lời đúng
“Trong quá trình sử dụng Internet phục vụ mục đích ứng dụng CNTT trong dạy học, GV còn có thể tham gia các mạng xã hội Với các hoạt động trên mạng xã hội, GV hết sức chú ý tuân thủ các qui định của pháp luật có liên quan như bộ luật Dân sự, Luật An ninh mạng, bộ qui tắc ứng xử trên mạng xã hội,…”.
Đáp án câu hỏi đánh giá nội dung 3
1. Đâu là cơ sở lựa chọn các hình thức dạy học có ứng dụng CNTT phù hợp thực tiễn dạy học môn Lịch sử và Địa lí ở cấp Tiểu học:
Đặc trưng của môn Lịch sử và Địa lí ở cấp Tiểu học.
Tính khoa học, tính chính xác của thiết bị, phần mềm.
Điều kiện thực tiễn ở nhà trường.
Các hình thức dạy học có ứng dụng CNTT.
2. Để lựa chọn phần mềm phù hợp trong dạy học môn Lịch sử và Địa lí, cần phải xét đến các yếu tố cơ bản nào sau đây?
Loại nội dung dạy học cần hoặc phải được sử dụng ở dạng học liệu số.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học.
Điều kiện triển khai.
Tính năng, ưu điểm và hạn chế của phần mềm.
3. Định hướng ứng dụng các phần mềm và thiết bị công nghệ trong thiết kế kế hoạch bài dạy môn Lịch sử và Địa lí ở cấp Tiểu học gồm
tìm kiếm và biên tập hình ảnh, Thiết kế Infographic.
tìm kiếm và biên tập hình ảnh, Thiết kế Infographic, Thiết kế Infographic, Tìm kiếm và biên tập video, Thiết kế bài trình chiếu đa phương tiện.
thiết kế bài trình chiếu đa phương tiện.
tìm kiếm và biên tập video.
4. Định hướng ứng dụng các phần mềm, thiết bị công nghệ trong hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả môn Lịch sử và Địa lí ở cấp Tiểu học gồm
sử dụng phần mềm trình chiếu MS – Powerpoint để thiết kế câu hỏi trắc nghiệm trong dạy học trực tiếp và thiết kế câu hỏi bằng Google Forms cho dạy học trực tuyến.
thiết kế câu hỏi bằng Youtube.
thiết kế câu hỏi bằng Video editor.
thiết kế câu hỏi bằng Microsoft Padlet.
5. Sắp xếp theo thứ tự các bước thiết kế chủ đề học tập/bài dạy môn Lịch sử và Địa lí có ứng dụng CNTT
Câu trả lời
1 Xác định mục tiêu dạy học của chủ đề/bài dạy.
2 Xác định mạch nội dung, chuỗi các hoạt động học và thời lượng tương ứng
3 Xác định hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học; phương án kiểm tra đánh giá
4 Thiết kế các hoạt động học cụ thể
5 Rà soát, chỉnh sửa, hoàn thiện kế hoạch bài dạy
6. Giai đoạn “Giáo viên chuẩn bị sẵn các học liệu số đã có hoặc xây dựng các học liệu số để hỗ trợ bài dạy như phiếu học tập, phiếu giao nhiệm vụ, công cụ kiểm tra đánh giá, bài trình chiếu đa phương tiện, bài giảng (dạng văn bản), video, sản phẩm mô phỏng” thuộc bước thứ mấy trong bước thiết kế chủ đề học tập/bài dạy có ứng dụng CNTT
Xác định mục tiêu dạy học của chủ đề/bài dạy.
Thiết kế các hoạt động học cụ thể.
Xác định hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học; phương án kiểm tra đánh giá.
Xác định mạch nội dung, chuỗi các hoạt động học và thời lượng tương ứng.
7. Khi dạy học môn Lịch sử và Địa lí, giáo viên có thể dạy học trực tuyến thông qua
Youtube
OneNote
Video Editor
Google Forms
8. Với yêu cầu cần đạt “Trình bày được sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc thông qua tìm hiểu một số truyền thuyết và bằng chứng khảo cổ học” (Lịch sử và Địa lí – Lớp 5). Giáo viên có thể sử dụng hình thức dạy học nào sau đây
Học với sự trợ giúp của máy tính (và Internet).
Yêu cầu học sinh nộp sản phẩm “bài trình chiếu giới thiệu thông qua tìm hiểu một số truyền thuyết và bằng chứng khảo cổ học” qua Microsoft Teams.
Học từ xa trong môi trường học ảo – VLE.
Học theo mô hình kết hợp: trực tiếp và trực tuyến.
9. Với yêu cầu cần đạt “Trình bày được sự ra đời của nước Văn Lang, Âu Lạc thông qua tìm hiểu một số truyền thuyết và bằng chứng khảo cổ học” (Lịch sử và Địa lí – Lớp 5). Trong tình hình giản cách xã hội vì dịch Covid-19, giáo viên có thể sử dụng phương án ứng dụng Công nghệ thông tin nào sau đây:
Dạy học thông qua Microsoft Padlet.
Dạy học thông qua Padlet.
Dạy học thông qua Class Dojo.
Dạy học thông qua Google Meet và Youtube.
10. GV dùng phần mềm nào để cắt/ghép/thêm phụ đề cho đoạn phim nói về chủ đề “Văn Lang, Âu Lạc” (Lịch sử và Địa lí – Lớp 5)?
Youtube.
Microsoft PowerPoint.
Gmail.
Video Editor.
Đáp án nội dung 4 module lịch sử địa lí tiểu học
1. Chọn đáp án SAI. Các hình thức hỗ trợ đồng nghiệp thông qua việc tổ chức
sinh hoạt tổ chuyên môn.
tự học và chia sẻ đồng nghiệp.
khoá bồi dưỡng tập trung.
bồi dưỡng qua mạng; sinh hoạt tổ chuyên môn; và mô hình hướng dẫn đồng nghiệp.
2.Lập kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp có quy trình gồm 5 bước, trong đó: “xác định mục tiêu và các nội dung bồi dưỡng, hỗ trợ chuyên môn” là bước thứ
3.
4.
1.
2.
3. Sự hiểu biết của GV về công nghệ ở mức độ “sử dụng thường xuyên” được mô tả trong bảng tiêu chí tự đánh giá năng lực ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên, đó là
GV khai thác, sử dụng thuần thục được với công nghệ, có khả năng linh hoạt trong sử dụng.
GV liên tục có những thử nghiệm với công nghệ mới.
GV thành công trong việc sử dụng công nghệ ở mức độ căn bản.
GV bắt đầu có sự tìm hiểu và thử nghiệm những công nghệ mới.
4. Việc xây dựng kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học, giáo dục và quản lí học sinh ở trường Tiểu học bao gồm những nội dung cơ bản nào?
Tạo lập kế hoạch tự học và hướng dẫn đồng nghiệp (1); và triển khai, thực hiện các kế hoạch (2).
Triển khai, thực hiện kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp (1); và phản hồi, đánh giá kết quả học tập của đồng nghiệp (2).
Tạo lập kế hoạch tự học (1) và kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp (2).
Triển khai, thực hiện kế hoạch tự học (1) và kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp (2).
5. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng CNTT, bước đầu tiên GV cần phải làm gì?
Xác định nhân sự, điều kiện cơ sở vật chất, học liệu phục vụ bồi dưỡng, hỗ trợ chuyên môn.
Khảo sát nhu cầu và phân tích hiện trạng ứng dụng CNTT trong dạy học và giáo dục của GV, cơ sở đào tạo, địa phương.
Xác định hình thức và các phương pháp bồi dưỡng, hỗ trợ chuyên môn.
Xác định mục tiêu và các nội dung bồi dưỡng, hỗ trợ chuyên môn.
Câu hỏi thảo luận
Hoạt động 1 Khám phá
1 Theo Luật CNTT 2017, “CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kĩ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lí, lưu trữ và trao đổi thông tin số
Hoạt động 2 chuyển đổi
1. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng
Lớp học đảo ngược (flipped classroom) có thể xem là một hình thức dạy học mới theo mô hình học kết hợp. Mô hình này đã khai thác triệt để ưu điểm của công nghệ thông tin và giải quyết một cách khá hiệu quả các hạn chế của dạy học truyền thống bằng cách ……(1) …….. Sự đảo ngược triển khai theo hướng……(2)………… Cụ thể, lớp học đảo ngược tiến hành giao nhiệm vụ học tập thông qua học liệu số và công nghệ thông tin trong một thời gian nhất định với các gợi ý và hướng dẫn kĩ thuật theo ý tưởng sư phạm, sau đó sẽ tiến hành học tập trực tiếp bằng tương tác với yêu cầu kiểm tra, đánh giá về kết quả học tập gián tiếp trước và tiếp tục mở rộng, phát triển tri thức cho người học, giải đáp thắc mắc, thực hành chuyên sâu để hoàn thiện kĩ năng, phát triển người học. Lớp học đảo ngược là cơ hội để lấy người học làm trung tâm được triển khai hiệu quả. Lớp học đảo ngược cho phép …………(3)……………………Tại lớp học, người học chủ động trong thảo luận theo định hướng và nhu cầu cá nhân. Lớp học này khả thi………(4)………………… Đây là điều kiện cần khi thực hiện với điều kiện nhất định về CNTT, học liệu số, thiết bị công nghệ.
A. người học tự học, học có sự gợi ý gián tiếp, thực hiện bài tập, thảo luận trước và sau đó học trực tiếp với người dạy bằng tương tác thực
B. dành thời gian nhiều hơn với từng cá nhân: người chưa hiểu kĩ bài học, có nhu cầu phát triển, có tiềm năng, …
C. với HS có khả năng tự học, có kỉ luật và ý chí
D. “đảo ngược” quá trình dạy học
1 D 2 A 4 C 3 B
2. Nội dung câu hỏi
Dựa trên mức độ tham gia của máy tính và ứng dụng CNTT, chúng ta có thể khái quát ba hình thức dạy học, tương tự cách phân chia trong các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Dạy học trực tiếp có ứng dụng CNTT, học có sự trợ giúp của máy tính; Dạy học trực tuyến hỗ trợ dạy học trực tiếp, học kết hợp; Dạy học trực tuyến thay thế dạy học trực tiếp, học từ xa
Hoạt động 3 Tự học
Thầy cô hãy trình bày vai trò của công nghệ thông tin trong dạy học, giáo dục
Vai trò cuar công nghệ thông tin trong dạy học, giáo dục là:
1. Đa dạng hóa hình thức dạy học, giáo dục
2.Tạo điều kiện học tập đa dạng cho học sinh
3. Hỗ trợ GV thực hiện dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh một cách thuận lợi và hiệu quả nhất
4. Tạo điều kiện tự học, tự bồi dưỡng của GV
—————————–
Giúp hoạt động giáo dục đạt hiệu quả cao hơn
Sự ra đời của công nghệ thông tin là sự tích hợp đồng thời các tiến bộ về công nghệ và tổ chức thông tin, đem đến nhiều ảnh hưởng tích cực cho sự phát triển của giáo dục. Công nghệ thông tin và đặc biệt là sự phát triển của internet mở ra một kho kiến thức vô cùng đa dạng và phong phú cho người học và người dạy, giúp cho việc tìm hiểu kiến thức đơn giản hơn rất nhiều, cải thiện chất lượng học và dạy.
2. Vai trò của công nghệ thông tin thúc đẩy giáo dục mở Công nghệ thông tin thúc đẩy một nền giáo dục mở, giúp con người tiếp cận thông tin đa chiều, rút ngắn khoảng cách, thu hẹp mọi không gian, tiết kiệm tối ưu về thời gian. Từ đó con người phát triển nhanh hơn về kiến thức,, nhận thức và tư duy. Vai trò của công nghệ thông tin thúc đẩy giáo dục mở Chương trình giáo dục mở giúp con người trao đổi và tìm kiếm kiến thức một cách hiệu quả. Đi kèm với giáo dục mở là tài nguyên học liệu mở, giúp người học, người dạy kết nối với kiến thức hiệu quả dù họ ở đâu và trong khoảng thời gian nào. Tài nguyên học liệu mở là một xu hướng phát triển tất yếu của nền giáo dục hiện đaị.
3. Kiến thức đa dạng và được cập nhật thường xuyên Nếu như trước đây, việc tiếp thu kiến thức được cung cấp từ sách vở và giáo viên thì hiện nay, nguồn kiến thức đa dạng này được cung cấp trực tuyến qua kết nối internet. Người thầy chủ yếu là người truyền thu kiến thức. Điều này đóng một vai trò to lớn trong quá trình đổi mới giáo dục. Đổi mới giáo dục phải chuyển nền giáo dục từ chủ yếu là truyền thụ kiến thức sang phát triển năng lực người học, bằng cách giúp người học phương pháp tiếp cận và cách tự học, cách giải quyết vấn đề. Việc truyền thụ, cung cấp kiến thức, dần dần sẽ do công nghệ thông tin đảm nhận, giải phóng người thầy khỏi sự thiếu hụt thời gian, để người thầy có thể tập trung giúp học sinh phương pháp tiếp cận và giải quyết vấn đề, tổ chức các hoạt động học tập gắn với thực tiễn nhằm phát triển năng lực của học sinh.
4. Vai trò của công nghệ thông tin tạo không gian và thời gian học linh động Công nghệ thông tin tạo điều kiện cho người học có thể học tập và tiếp thu kiến thức một cách linh động và thuận tiện. Mọi người có thể tự học ở mọi lúc, mọi nơi, có thể tham gia thảo luận một vấn đề mà mỗi người đang ở cách xa nhua, góp phần tạo ra xa hội học tập mà ở đó, người học có thể học tập suốt đời. Vai trò của công nghệ thông tin tạo không gian và thời gian học linh động Bên cạnh đó,với sự thuận tiện cho việc học ở mọi lúc mọi nơi, công nghệ thông tin sẽ tạo cơ hội cho người học có thể lựa chọn những vấn đề mà mình ưa thích, phù hợp với năng khiếu của mỗi người, từ đó mà phát triển theo thế mạnh của từng người do cấu tạo khác nhau của các tiểu vùng vỏ não. Chính điều đó sẽ thúc đẩy sự phát triển của các tài năng.
Tài liệu tham khảo Module 9 lịch sử địa lí tiểu học
Nội dung đang cập nhật
Tài liệu tham khảo Link google drive
Nội dung được chia sẻ full tại:
Mô đun 9 Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh (19 môn học)
Ngân hàng Câu hỏi ôn tập mô đun 9 tất cả các môn