Blog Tài Liệu
    • Trang chủ
    • Tiểu học
      • Tiếng việt
      • Toán học
    • Chuyên đề
      • Chuyên đề Toán học
      • Chuyên đề vật lý
      • Chuyên đề hóa học
      • Chuyên đề Sinh học
      • Chuyên đề Ngữ văn
      • Chuyên đề Ngoại ngữ
      • Chuyên đề Lịch sử
      • Chuyên đề Địa lý
      • Chuyên đề Âm nhạc – Mĩ thuật
      • Chuyên đề Tin học
      • Chuyên đề Âm nhạc
    • Giáo án
      • Giáo án Toán học
      • Giáo án Vật lý
      • Giáo án hóa học
      • Giáo án sinh học
      • Giáo án Ngữ văn
      • Giáo án tiếng anh
      • Giáo án Lịch sử
      • Giáo án Địa lý
      • Giáo án Âm nhạc, Mĩ thuật, thể dục
      • Giáo án giáo dục công dân
    • Giải trí
      • VideoÂm nhạc
      • Video game
      • Truyện cười
      • Kỹ sư nạc nối
      • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Tài liệu sưu tầm
      • Phần mềm hỗ trợ
    • GDPT 2018
    • Kế hoach giáo dục
      • Sách giáo khoa lớp 1
      • Sách giáo khoa lớp 2
      • Sách giáo khoa lớp 6
    Không có kết quả
    View All Result
    • Trang chủ
    • Tiểu học
      • Tiếng việt
      • Toán học
    • Chuyên đề
      • Chuyên đề Toán học
      • Chuyên đề vật lý
      • Chuyên đề hóa học
      • Chuyên đề Sinh học
      • Chuyên đề Ngữ văn
      • Chuyên đề Ngoại ngữ
      • Chuyên đề Lịch sử
      • Chuyên đề Địa lý
      • Chuyên đề Âm nhạc – Mĩ thuật
      • Chuyên đề Tin học
      • Chuyên đề Âm nhạc
    • Giáo án
      • Giáo án Toán học
      • Giáo án Vật lý
      • Giáo án hóa học
      • Giáo án sinh học
      • Giáo án Ngữ văn
      • Giáo án tiếng anh
      • Giáo án Lịch sử
      • Giáo án Địa lý
      • Giáo án Âm nhạc, Mĩ thuật, thể dục
      • Giáo án giáo dục công dân
    • Giải trí
      • VideoÂm nhạc
      • Video game
      • Truyện cười
      • Kỹ sư nạc nối
      • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Tài liệu sưu tầm
      • Phần mềm hỗ trợ
    • GDPT 2018
    • Kế hoach giáo dục
      • Sách giáo khoa lớp 1
      • Sách giáo khoa lớp 2
      • Sách giáo khoa lớp 6
    Không có kết quả
    View All Result
    Blog Tài Liệu
    Không có kết quả
    View All Result
    Trang chủ Chuyên đề Chuyên đề Địa lý

    Kế hoạch bài dạy môn địa lý THPT mô đun 2

    Kế hoạch bài dạy_Modul2_DIA_thpt_Blogtailieu.com

    Hoàng Trần by Hoàng Trần
    22/01/2021
    in Chuyên đề Địa lý
    0
    6
    SHARES
    120
    VIEWS
    Chia sẻ lên Facebook

    Kế hoạch bài dạy modun 2 tất cả các môn, Kế hoạch bài dạy môn địa lý THPT mô đun 2 Theo yêu cầu của thầy cô, Trang chia sẻ lại cho thầy cô tham khảo

    Truy cập nhóm  Nhóm riêng tư  Link xuống tài liệu Vip tại đây

    Kế hoạch bài dạy môn địa lý THPT mô đun 2
    Kế hoạch bài dạy môn địa lý THPT mô đun 2

    Mục lục

    1. Bản text Kế hoạch bài dạy môn địa lý THPT mô đun 2
    2. Bản xem trước Kế hoạch bài dạy mô đun 2 môn địa lý THPT 
      1. Tải xuống Kế hoạch bài dạy mô đun 2 môn địa lý THPT 
        1. Link trực tiếp  Kế hoạch bài dạy mô đun 2 môn địa lý THPT 

    Bản text Kế hoạch bài dạy môn địa lý THPT mô đun 2

    SẢN PHẨM HỌC TẬP NHÓM 2
    STT Họ và tên Đơn vị công tác
    1 Lê Văn Lực Blogtailieu.com
    2
    3
    4
    5

    CHUYÊN ĐỀ: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
    NỘI DUNG 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ-XÃ HỘI
    I. Mục tiêu
    TT Mục tiêu STT
    1. Năng lực địa lí:
    Nhận thức địa lí – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội. 1
    – Phân tích được tác động của quy mô và sự gia tăng dân số, sự đa dạng về chủng tộc, nhập cư, sự phân bố dân cư tới phát triển kinh tế – xã hội. 2
    Tìm hiểu địa lí – Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. Khai thác được thông tin từ các nguồn khác nhau về địa lí Hoa Kì. 3
    2. Năng lực chung:
    Tự chủ, tự học Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập 4
    Giao tiếp hợp tác Sử dụng ngôn ngữ phù hợp để thảo luận và học tập địa lí 5
    Giải quyết vấn đề Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và dân cư đối với phát triển kinh tế 6
    3. Phẩm chất chủ yếu
    Chăm chỉ Tích cực tìm câu trả lời và hứng thú học tập 7
    II. Thiết bị DH/ học liệu:
    1. Chuẩn bị của giáo viên:
    – KHBD, bài trình chiếu powerpoint
    – Ảnh chụp màn hình các trang báo và số liệu thực tế
    – Tập bản đồ các nước và thế giới.
    – Phiếu học tập.
    – Máy chiếu, giấy A3, bút dạ.
    2. Chuẩn bị của học sinh:
    – Sách, vở, đồ dùng học tập, máy tính cầm tay, bút màu, thước dài.
    – Tập bản đồ các nước và thế giới.
    III. Tiến trình dạy học
    A. Tiến trình dạy học
    Hoạt động học Mục tiêu Nội dung DH trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phương án đánh giá
    Hoạt động 1 khởi động (5 phút) 4,7 – Dẫn vào bài mới
    – Giới thiệu mục tiêu của bài học – Cá nhân -DH trực quan GV đánh giá
    Hoạt động 2
    Tìm hiểu về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (10phút) 1,3, 4
    – Đặc điểm vị trí địa lí
    – phạm vi lãnh thổ – DH hợp tác
    – DH trực quan Sơ đồ tư duy
    Hoạt động 3
    Tìm hiểu điều kiện tự nhiên (15 phút) 1,3, 5, 6 – Các đặc điểm tự nhiên
    + Vùng trung tâm Bắc Mĩ.
    + Bán đảo Alaxca và quần đảo Haoai – DH trực quan
    – Nhóm KTDH khăn trải bàn Phiếu học tập
    Hoạt động 4
    Tìm hiểu về dân cư Hoa Kì (15 phút) 2,3, 4,6 – Đặc điểm dân cư Hoa Kì Dạy học hợp tác Phiếu học tập
    B. Các hoạt động học
    HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
    1. Mục tiêu: 4,7
    2. Tổ chức hoạt động
    Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi, cho HS quan sát một số hình ảnh quốc kì các nước, dẫn dắt vào hình ảnh quốc kì Hoa Kì. Hãy nêu một số hiểu biết của em về đất nước đang được nhắc tới?
    Anh Pháp
    Australia Braxin
    Canada Hoa Kỳ

    Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ.
    Bước 3. HS quan sát, liệt kê, suy luận sau đó GV gọi một số HS trả lời.
    Bước 4. GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
    3. Sản phẩm
    – Câu trả lời (miệng)
    4. Phương án đánh giá:
    – Tính chính xác trong câu trả lời của HS.
    HOẠT ĐỘNG 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
    1. Mục tiêu: 1,3, 4
    2. Tổ chức hoạt động
    + Bước 1: GV chiếu bản đồ Tự nhiên Châu Mĩ, hướng dẫn học sinh cách xác định vị trí địa lí của Hoa Kì
    + Bước 2: GV tổ chức cho HS thảo luận theo cá nhân để thực hiện các nhiệm vụ học tập sau:
    * Nhiệm vụ 1:
    + Dựa vào lược đồ tự nhiên Châu Mĩ,và thông qua hiểu biết của bản thân để làm rõ đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ Hoa Kì.
    + Cho biết vị trí địa lí của Hoa Kì có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế?
    * Nhiệm vụ 2: Trình bày kết quả tìm hiểu
    + Bước 3: HS trả lời các yêu cầu của GV. GV hỗ trợ và hướng dẫn HS trả lời. Cách thể hiện kết quả học tập trên bảng phụ hoặc sơ đồ.
    + Bước 4: GV nhận xét kết quả trả lời của HS, chuẩn hóa nội dung kiến thức.
    3. Sản phẩm
    – Câu trả lời.
    – Sơ đồ tư duy kiến thức.
    4. Phương án đánh giá
    – Tính chính xác trong câu trả lời của HS, sơ đồ tư duy.
    HOẠT DỘNG 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
    1. Mục tiêu: 1,3, 5, 6
    2. Tổ chức hoạt động
    HS làm việc theo nhóm
    – Bước 1: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm (4 – 6 HS) để thực hiện các nhiệm vụ học tập, giao nhiệm vụ thảo luận và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0, đặt lên bàn giống như một chiếc khăn trải bàn.
    + Nhóm 1: Dựa vào tư liệu học tập ở phụ lục 1, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ và thông qua hiểu biết của bản thân và thảo luận với bạn để làm rõ đặc điểm tự nhiên của vùng phía Đông Hoa Kì.
    + Nhóm 2: Dựa vào tư liệu học tập ở phụ lục 1, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ và thông qua hiểu biết của bản thân và thảo luận với bạn để làm rõ đặc điểm tự nhiên của vùng trung tâm Hoa Kì.
    + Nhóm 3: Dựa vào tư liệu học tập ở phụ lục 1, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ và thông qua hiểu biết của bản thân và thảo luận với bạn để làm rõ đặc điểm tự nhiên của vùng phía Tây Hoa Kì.
    + Nhóm 4: Dựa vào tư liệu học tập ở phụ lục 1, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ và thông qua hiểu biết của bản thân và thảo luận với bạn để làm rõ đặc điểm tự nhiên của bán đảo Alaxca và quần đảo Haoai
    + Nhóm 5,6: Dựa vào tư liệu học tập ở phụ lục 1, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ và thông qua hiểu biết của bản thân và thảo luận với bạn để làm rõ ảnh hưởng thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên các vùng lãnh thổ của Hoa Kì.
    – Bước 2: Chia giấy A0 thành các phần, gồm phần chính giữa và các phần xung quanh. Phần xung quanh được chia theo số thành viên của nhóm. Mỗi thành viên ngồi vào vị trí tương ứng của từng phần xung quanh “khăn trải bàn”.

    – Bước 3: Mỗi thành viên trong nhóm làm việc độc lập, suy nghĩ về vấn đề GV được yêu cầu và viết ý tưởng của mình vào ô của “khăn trải bàn” đã được phân công.
    – Bước 4: Sau khi kết thúc thời gian làm việc cá nhân. Thành viên của các nhóm tiến hành thảo luận và thống nhất ý kiến chung của nhóm. (5 phút).
    – Bước 5: Các nhóm trưng bày sản phẩm học tập và quan sát sản phẩm của nhóm bạn. Đánh giá sản phẩm của nhóm bạn và tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình.
    – Bước 6: GV nhận xét đánh giá sản phẩm học tập của các nhóm chính xác hóa nội dung học tập cho HS bằng phụ lục 3.
    3. Sản phẩm
    – Câu trả lời.
    – Phiếu học tập
    4. Phương án đánh giá
    – Tính chính xác trong câu trả lời của HS, Phiếu học tập
    IV. Hồ sơ dạyhọc
    A. Nội dung dạy học cốt lõi
    Sản phẩm cần đạt
    I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
    1. Vị trí địa lí
    a. Đặc điểm
    – Nằm ở bán cầu Tây
    – Nằm giữa 2 đại dương lớn ĐTD và TBD
    – Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La tinh
    b. Thuận lợi
    – Tránh được sự tàn phá của hai cuộc chiến tranh thế giới và làm giàu từ chiến tranh
    – Giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển và đường bộ
    – Thị trường và nguồn cung cấp tài nguyên rộng lớn
    2. Lãnh thổ
    – Gồm 3 bộ phận:
    + Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ
    + Bán đảo A-la-xca
    + Quần đảo Ha-oai
    II. Điều kiện tự nhiên

    Các vùng

    Đặc điểm Vùng phía Tây Vùng Trung
    tâm Vùng phía
    Đông Bán đảo A-la-xca, quần đảo Ha-oai
    Địa hình, đất đai – Dãy núi trẻ cao trên 2000m xen kẽ bồn địa,
    ao nguyên, ĐB ven biển, đất tốt – Phía bắc, tây bắc gồm gò đồi thấp
    – Phía nam ĐB rộng lớn phù sa, màu mỡ – Dãy núi già Apalat cao trung bình 1000-1500m, có nhiều thung lũng cắt ngang
    – ĐB ven biển rộng lớn đất đai phì nhiêu – Bđ A-la-xca: Đồi núi
    – Qđ Ha-oai: Các đảo núi lửa, bãi biển
    Khí hậu – Ven biển: Ôn đới hải dương, cận nhiệt đới
    – Bồn địa, cao nguyên khí hậu hoang mạc, bán hoang mạc – Phía bắc: Ôn đới lục địa
    – Phía nam: Cận nhiệt đới – Phía bắc: Ôn đới hải dương
    – Phía nam: Cận nhiệt đới – Bđ A-la-xca: Khắc nghiệt
    – Qđ Ha-oai: Mát mẻ
    Tài nguyên – Kim loại màu: Vàng, chì, đồng
    – Nguồn thủy năng, rừng. – Phía bắc: Than, sắt
    – Phía nam: Dầu mỏ, khí tự nhiên – Than, quặng sắt trữ lượng lớn -Alaxca: dầu mỏ, khí TN, hải sản.
    – Ha-oai: du lịch, hải sản…
    Khó khăn
    + Khô hạn, động đất, núi lửa.
    + Địa hình hiểm trở. + Xói mòn phía B
    + Lũ lụt phía N Bão lũ, lốc xoáy ở phía ĐN
    Alatca: lạnh, ĐH hiểm trở.
    Ha-oai: Bão, động đất , núi lửa
    3. Hoạt động luyện tập
    GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
    Câu 1. Diện tích của Hoa Kì đứng thứ mấy thế giới:
    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
    Hướng dẫn trả lời: C
    Câu 2. Lãnh thổ Hoa Kì gồm những bộ phận nào?
    A. Toàn bộ lục địa Bắc Mĩ.
    B. Trung tâm lục địa Bắc mĩ và bán đảo A-la-xca.
    C. Trung tâm lục địa Bắc Mĩ và quần đảo Ha-oai.
    D. Trung tâm lục địa Bắc mĩ , bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
    Hướng dẫn trả lời: D
    Câu 3. Hoa kì không giáp với đại dương nào?
    A. Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương.
    C. Bắc Băng Dương. D. Ấn Độ Dương.
    Hướng dẫn trả lời: D.
    Câu 4. Lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng là:
    A. Vùng phía tây, vùng trung tâm và vùng phía nam.
    B. Vùng phía tây, vùng trung tâm và vùng phía đông.
    C. Vùng phía tây, vùng trung tâm và vùng phía bắc.
    D. Vùng phía tây, vùng trung tâm và vùng núi già Apalat.
    Hướng dẫn trả lời: B
    Câu 5. Dân cư Hoa Kì có nguồn gốc chủ yếu từ:
    A. Châu Âu. B. Châu Á.
    C. Mĩ La tinh. D. Châu Phi.
    Hướng dẫn trả lời: A
    Câu 6. Nhận xét nào sau đây không đúng về Hoa Kì:
    A. Là quốc gia rộng lớn nhất thế giới.
    B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
    C. Là quốc gia có nền kinh tế đứng đầu thế giới.
    D. Gia tăng dân số chủ yếu do nhập cư.
    Hướng dẫn trả lời: A
    Câu 7. Nhận xét đúng nhất về địa hình phía tây Hoa Kì:
    A. Địa hình núi cao và núi trung bình.
    B. Địa hình núi cao, núi trung bình, đồng bằng ven ĐTD.
    C. Địa hình núi trung bình, bồn địa, nguyên.
    D. Địa hình núi cao, bồn địa, cao nguyên và đồng bằng nhỏ ven TBD.
    Hướng dẫn trả lời: D
    Câu 8. Vùng phía tây Hoa Kì có những kiểu khí hậu nào?
    A. Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, cận nhiệt
    B. Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, nhiệt đới lục địa
    C. Ôn đới hải dương, cận nhiệt gió mùa
    D. Ôn đới hải dương, cận nhiệt, hoang mạc và bán hoang mạc
    Hướng dẫn trả lời: D
    Câu 9. Vùng phía tây Hoa Kì tập trung chủ yếu khoáng sản:
    A. Than, sắt B. Vàng, than C. Vàng, đồng, chì D. Dầu mỏ, khí tự nhiên
    Hướng dẫn trả lời: C
    Câu 10. Dạng địa hình chủ yếu ở vùng trung tâm:
    A. Địa hình gò đồi và núi trung bình B. Địa hình núi trung bình, đồng bằng
    C. Địa hình núi trung bình, bồn địa, nguyên D. Địa hình gò đồi và đồng bằng
    Hướng dẫn trả lời: D
    Câu 6: Vùng trung tâm Hoa Kì có những kiểu khí hậu nào?
    A. Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa B. Ôn đới lục địa, cận nhiệt đới
    C. Ôn đới hải dương, cận nhiệt đới D. Cận nhiệt, hoang mạc và bán hoang mạc
    Hướng dẫn trả lời: B
    Câu 7. Vùng trung tâm Hoa Kì tập chung chủ yếu khoáng sản:
    A. Than, sắt B. Vàng, than
    C. Vàng, đồng, chì D. Dầu mỏ, khí tự nhiên
    Hướng dẫn trả lời: D
    Câu 8: Dạng địa hình chủ yếu ở vùng phía đông:
    A. Địa hình gò đồi và núi trung bình B. Địa hình núi trung bình, đồng bằng ven biển
    C. Địa hình núi trung bình, bồn địa, nguyên D. Địa hình gò đồii và đồng bằng
    Hướng dẫn trả lời: B
    Câu 9: Vùng phía đông Hoa Kì có những kiểu khí hậu nào?
    A. Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa B. Ôn đới lục địa, cận nhiệt đới
    C. Ôn đới hải dương, cận nhiệt đới D. Cận nhiệt, hoang mạc và bán hoang mạc
    Hướng dẫn trả lời: C
    Câu 10. Vùng phía đông Hoa Kì tập chung chủ yếu khoáng sản:
    A. Than, sắt B. Vàng, than
    C. Vàng, đồng, chì D. Dầu mỏ, khí tự nhiên.
    Hướng dẫn trả lời: A.
    4. Vận dụng, mở rộng
    Câu 1. So sánh đặc điểm hình dạng lãnh thổ và phân hóa tự nhiên của Hoa Kì và Việt Nam
    Hướng dẫn trả lời:
    * Giống nhau
    – Có các dạng địa hình: núi, đồng bằng, cao nguyên, sơn nguyên và nhiều con sông lớn
    – Các dạng địa hình có sự phân hóa theo Đông-Tây và Bắc-Nam.
    – Đều tiếp giáp với Thái Bình Dương
    * Khác nhau
    Hoa Kì Việt Nam
    – Hình dạng lãnh thổ khác cân đối

    – Giáp biển ở cả phía Đông và phía Tây.
    – Phân hóa địa hình
    + Phía Tây là hệ thống núi trẻ cao đồ sộ.
    + Ở giữa là đồng bằng.
    + Phía Đông là hệ thống núi già. – Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc-Nam hẹp theo chiều Đông-Tây.
    – Giáp biển ở phía Đông và Nam.
    – Phân hóa địa hình:
    + Phía Tây là địa hình núi.
    + Phía Đông là hệ thống đồng bằng.

    Câu 2: Phân tích đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của dân cư tới phát triển kinh tế?
    Hướng dẫn trả lời:
    – Dân số đông thứ 3 thế giới (313,8 triệu 2012).
    – Dân số tăng nhanh chủ yếu do nhập cư.
    – Người nhập cư đem lại nguồn lao động, vốn, tri thức.
    – Dân số đang có xu hướng già đi.
    * Phụ lục
    Phiếu học tập
    Các vùng

    Đặc điểm Vùng phía Tây Vùng Trung
    tâm Vùng phía
    Đông Bán đảo A-la-xca, quần đảo Ha-oai
    Địa hình, đất đai
    Khí hậu
    Tài nguyên
    Khó khăn

    Bản xem trước Kế hoạch bài dạy mô đun 2 môn địa lý THPT 

    SẢN PHẨM HỌC TẬP NHÓM 2

    STT Họ và tên Đơn vị công tác
    1 Lê Văn Lực Blogtailieu.com
    2
    3
    4
    5

     

    CHUYÊN ĐỀ: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ

    NỘI DUNG 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ-XÃ HỘI

    1. I. Mục tiêu
    TT Mục tiêu STT
    1. Năng lực địa lí:
    Nhận thức địa lí – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội. 1
    – Phân tích được tác động của quy mô và sự gia tăng dân số, sự đa dạng về chủng tộc, nhập cư, sự phân bố dân cư tới phát triển kinh tế – xã hội. 2
    Tìm hiểu địa lí – Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. Khai thác được thông tin từ các nguồn khác nhau về địa lí Hoa Kì. 3
    2. Năng lực chung:
    Tự chủ, tự học Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập 4
    Giao tiếp hợp tác Sử dụng ngôn ngữ phù hợp để thảo luận và học tập địa lí 5
    Giải quyết vấn đề Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và dân cư đối với phát triển kinh tế 6
    3. Phẩm chất chủ yếu
    Chăm chỉ Tích cực tìm câu trả lời và hứng thú học tập 7
    1. Thiết bị DH/ học liệu:
    2. Chuẩn bị của giáo viên:

    – KHBD, bài trình chiếu powerpoint

    – Ảnh chụp màn hình các trang báo và số liệu thực tế

    – Tập bản đồ các nước và thế giới.

    – Phiếu học tập.

    – Máy chiếu, giấy A3, bút dạ.

    1. Chuẩn bị của học sinh:

    – Sách, vở, đồ dùng học tập, máy tính cầm tay, bút màu, thước dài.

    – Tập bản đồ các nước và thế giới.

    III. Tiến trình dạy học

    1. Tiến trình dạy học
    Hoạt động học Mục tiêu Nội dung DH trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phương án đánh giá
    Hoạt động 1 khởi động (5 phút) 4,7 – Dẫn vào bài mới

    – Giới thiệu mục tiêu của bài học

    – Cá nhân -DH trực quan GV đánh giá
    Hoạt động 2

    Tìm hiểu về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (10phút)

    1,3, 4 – Đặc điểm vị trí địa lí

    – phạm vi lãnh thổ

    – DH hợp tác

    – DH trực quan

    Sơ đồ tư duy
    Hoạt động 3

    Tìm hiểu điều kiện tự nhiên (15 phút)

     1,3, 5, 6 – Các đặc điểm tự nhiên

    + Vùng trung tâm Bắc Mĩ.

    + Bán đảo Alaxca và quần đảo Haoai

    – DH trực quan

    – Nhóm KTDH khăn trải bàn

    Phiếu học tập
    Hoạt động 4

    Tìm hiểu về dân cư Hoa Kì (15 phút)

    2,3, 4,6 – Đặc điểm dân cư Hoa Kì Dạy học hợp tác Phiếu học tập
    1. Các hoạt động học

    HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

    1. Mục tiêu: 4,7
    2. Tổ chức hoạt động

    Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi, cho HS quan sát một số hình ảnh quốc kì các nước, dẫn dắt vào hình ảnh quốc kì Hoa Kì. Hãy nêu một số hiểu biết của em về đất nước đang được nhắc tới?

     Anh        Pháp

     Australia  Braxin

     Canada    Hoa Kỳ

     

    Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ.

    Bước 3. HS quan sát, liệt kê, suy luận sau đó GV gọi một số HS trả lời.

    Bước 4. GV  đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở  đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

    1. Sản phẩm
    • Câu trả lời (miệng)
    1. Phương án đánh giá:
    • Tính chính xác trong câu trả lời của

    HOẠT ĐỘNG 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ

    1. Mục tiêu: 1,3, 4
    2. Tổ chức hoạt động

    + Bước 1: GV chiếu bản đồ Tự nhiên Châu Mĩ, hướng  dẫn học sinh cách xác định vị trí địa lí của Hoa Kì

    + Bước 2: GV tổ chức cho HS thảo luận theo cá nhân để thực hiện các nhiệm vụ học tập sau:

    * Nhiệm vụ 1:

    + Dựa vào lược đồ tự nhiên Châu Mĩ,và thông qua hiểu biết của bản thân để làm rõ đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ Hoa Kì.

    + Cho biết vị trí địa lí của Hoa Kì có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế?

    * Nhiệm vụ 2: Trình bày kết quả tìm hiểu

              + Bước 3: HS trả lời các yêu cầu của GV. GV hỗ trợ và hướng dẫn HS trả lời. Cách thể hiện kết quả học tập trên bảng phụ hoặc sơ đồ.

               + Bước 4:  GV nhận xét kết quả trả lời của HS, chuẩn hóa nội dung kiến thức.

    1. Sản phẩm

    – Câu trả lời.

    – Sơ đồ tư duy kiến thức.

    1. Phương án đánh giá

    – Tính chính xác trong câu trả lời của HS, sơ đồ tư duy.

    HOẠT DỘNG 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

    1. Mục tiêu: 1,3, 5, 6
    2. Tổ chức hoạt động

    HS làm việc theo nhóm

    – Bước 1: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm (4 – 6 HS) để thực hiện các nhiệm vụ học tập, giao nhiệm vụ thảo luận và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0, đặt lên bàn giống như một chiếc khăn trải bàn.

    + Nhóm 1: Dựa vào tư liệu học tập ở phụ lục 1, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ và thông qua hiểu biết của bản thân và thảo luận với bạn để làm rõ đặc điểm tự nhiên của vùng phía Đông Hoa Kì.

    + Nhóm 2: Dựa vào tư liệu học tập ở phụ lục 1, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ và thông qua hiểu biết của bản thân và thảo luận với bạn để làm rõ đặc điểm tự nhiên của vùng trung tâm Hoa Kì.

    + Nhóm 3: Dựa vào tư liệu học tập ở phụ lục 1, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ và thông qua hiểu biết của bản thân và thảo luận với bạn để làm rõ đặc điểm tự nhiên của vùng phía Tây Hoa Kì.

    + Nhóm 4: Dựa vào tư liệu học tập ở phụ lục 1, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ và thông qua hiểu biết của bản thân và thảo luận với bạn để làm rõ đặc điểm tự nhiên của bán đảo Alaxca và quần đảo Haoai

    + Nhóm 5,6: Dựa vào tư liệu học tập ở phụ lục 1, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ và thông qua hiểu biết của bản thân và thảo luận với bạn để làm rõ ảnh hưởng thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên các vùng lãnh thổ của Hoa Kì.

    • Bước 2: Chia giấy A0 thành các phần, gồm phần chính giữa và các phần xung quanh. Phần xung quanh được chia theo số thành viên của nhóm. Mỗi thành viên ngồi vào vị trí tương ứng của từng phần xung quanh “khăn trải bàn”.

    – Bước 3: Mỗi thành viên trong nhóm làm việc độc lập, suy nghĩ về vấn đề GV được yêu cầu và viết ý tưởng của mình vào ô của “khăn trải bàn” đã được phân công.

    – Bước 4: Sau khi kết thúc thời gian làm việc cá nhân. Thành viên của các nhóm tiến hành thảo luận và thống nhất ý kiến chung của nhóm. (5 phút).

    – Bước 5: Các nhóm trưng bày sản phẩm học tập và quan sát sản phẩm của nhóm bạn. Đánh giá sản phẩm của nhóm bạn và tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình.

           – Bước 6: GV nhận xét đánh giá sản phẩm học tập của các nhóm chính xác hóa nội dung học tập cho HS bằng phụ lục 3.

    1. Sản phẩm

    – Câu trả lời.

    – Phiếu học tập

    1. Phương án đánh giá

    – Tính chính xác trong câu trả lời của HS, Phiếu học tập

    1. Hồ sơ dạyhọc
    2. Nội dung dạy học cốt lõi
    Sản phẩm cần đạt
    I. Vị trí địa lí và lãnh thổ

    1. Vị trí địa lí

    a. Đặc điểm

    – Nằm ở bán cầu Tây

    – Nằm giữa 2 đại dương lớn ĐTD và TBD

    – Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La tinh

    b. Thuận lợi

    – Tránh được sự tàn phá của hai cuộc chiến tranh thế giới và làm giàu từ chiến tranh

    – Giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển và đường bộ

    – Thị trường và nguồn cung cấp tài nguyên rộng lớn

    2. Lãnh thổ

    – Gồm 3 bộ phận:

    + Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ

    + Bán đảo A-la-xca

    + Quần đảo Ha-oai

    II. Điều kiện tự nhiên

     

            Các vùng

     

    Đặc điểm

    Vùng phía Tây Vùng Trung

    tâm

    Vùng phía

    Đông

    Bán đảo A-la-xca, quần đảo Ha-oai
    Địa hình, đất đai – Dãy núi trẻ cao trên 2000m xen kẽ bồn địa,

    ao nguyên, ĐB ven biển, đất tốt

    – Phía bắc, tây bắc gồm gò đồi thấp

    – Phía nam ĐB rộng lớn phù sa, màu mỡ

    – Dãy núi già Apalat cao trung bình 1000-1500m, có nhiều thung lũng cắt ngang

    – ĐB ven biển rộng lớn đất đai phì nhiêu

    – Bđ A-la-xca: Đồi núi

    – Qđ Ha-oai: Các đảo núi lửa, bãi biển

    Khí hậu – Ven biển: Ôn đới hải dương, cận nhiệt đới

    – Bồn địa, cao nguyên khí hậu hoang mạc, bán hoang mạc

    – Phía bắc: Ôn đới lục địa

    – Phía nam: Cận nhiệt đới

    – Phía bắc: Ôn đới hải dương

    – Phía nam: Cận nhiệt đới

    – Bđ A-la-xca: Khắc nghiệt

    – Qđ Ha-oai: Mát mẻ

    Tài nguyên – Kim loại màu: Vàng, chì, đồng

    – Nguồn thủy năng, rừng.

    – Phía bắc: Than, sắt

    – Phía nam: Dầu mỏ, khí tự nhiên

    – Than, quặng sắt trữ lượng lớn -Alaxca: dầu mỏ, khí TN, hải sản.

    – Ha-oai: du lịch, hải sản…

    Khó khăn

     

    + Khô hạn, động đất, núi lửa.

    + Địa hình hiểm trở.

    + Xói mòn phía B

    + Lũ lụt phía N

    Bão lũ, lốc xoáy ở phía ĐN

     

    Alatca: lạnh, ĐH hiểm trở.

    Ha-oai: Bão, động đất , núi lửa

    1. Hoạt động luyện tập

    GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm

    Câu 1. Diện tích của Hoa Kì đứng thứ mấy thế giới:

    1. 1 B. 2                               C. 3                            D. 4

    Hướng dẫn trả lời: C

    Câu 2. Lãnh thổ Hoa Kì gồm những bộ phận nào?

    1. Toàn bộ lục địa Bắc Mĩ.
    2. Trung tâm lục địa Bắc mĩ và bán đảo A-la-xca.
    3. Trung tâm lục địa Bắc Mĩ và quần đảo Ha-oai.
    4. Trung tâm lục địa Bắc mĩ , bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.

    Hướng dẫn trả lời: D

    Câu 3. Hoa kì không giáp với đại dương nào?

    1. Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương.
    2. Bắc Băng Dương. D. Ấn Độ Dương.

    Hướng dẫn trả lời: D.

    Câu 4. Lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng là:

    1. Vùng phía tây, vùng trung tâm và vùng phía nam.
    2. Vùng phía tây, vùng trung tâm và vùng phía đông.
    3. Vùng phía tây, vùng trung tâm và vùng phía bắc.
    4. Vùng phía tây, vùng trung tâm và vùng núi già Apalat.

    Hướng dẫn trả lời: B

    Câu 5. Dân cư Hoa Kì có nguồn gốc chủ yếu từ:

    1. Châu Âu. B. Châu Á.
    2. Mĩ La tinh. D. Châu Phi.

    Hướng dẫn trả lời: A

    Câu 6. Nhận xét nào sau đây không đúng về Hoa Kì:

    1. Là quốc gia rộng lớn nhất thế giới.
    2. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
    3. Là quốc gia có nền kinh tế đứng đầu thế giới.
    4. Gia tăng dân số chủ yếu do nhập cư.

    Hướng dẫn trả lời: A

    Câu 7. Nhận xét đúng nhất về địa hình phía tây Hoa Kì:

    1. Địa hình núi cao và núi trung bình.
    2. Địa hình núi cao, núi trung bình, đồng bằng ven ĐTD.
    3. Địa hình núi trung bình, bồn địa, nguyên.
    4. Địa hình núi cao, bồn địa, cao nguyên và đồng bằng nhỏ ven TBD.

    Hướng dẫn trả lời: D

    Câu 8. Vùng phía tây Hoa Kì có những kiểu khí hậu nào?

    1. Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, cận nhiệt
    2. Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, nhiệt đới lục địa
    3. Ôn đới hải dương, cận nhiệt gió mùa
    4. Ôn đới hải dương, cận nhiệt, hoang mạc và bán hoang mạc

    Hướng dẫn trả lời: D

    Câu 9. Vùng phía tây Hoa Kì tập trung chủ yếu khoáng sản:

    1. Than, sắt B. Vàng, than C. Vàng, đồng, chì                 D. Dầu mỏ, khí tự nhiên

    Hướng dẫn trả lời: C

    Câu 10. Dạng địa hình chủ yếu ở vùng trung tâm:

    1. Địa hình gò đồi và núi trung bình B. Địa hình núi trung bình, đồng bằng
    2. Địa hình núi trung bình, bồn địa, nguyên D. Địa hình gò đồi và đồng bằng

    Hướng dẫn trả lời: D

    Câu 6: Vùng trung tâm Hoa Kì có những kiểu khí hậu nào?

    1. Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa B. Ôn đới lục địa, cận nhiệt đới
    2. Ôn đới hải dương, cận nhiệt đới D. Cận nhiệt, hoang mạc và bán hoang mạc

    Hướng dẫn trả lời: B

    Câu 7. Vùng trung tâm Hoa Kì tập chung chủ yếu khoáng sản:

    1. Than, sắt B. Vàng, than
    2. Vàng, đồng, chì D. Dầu mỏ, khí tự nhiên

    Hướng dẫn trả lời: D

    Câu 8: Dạng địa hình chủ yếu ở vùng phía đông:

    1. Địa hình gò đồi và núi trung bình B. Địa hình núi trung bình, đồng bằng ven biển
    2. Địa hình núi trung bình, bồn địa, nguyên D. Địa hình gò đồii và đồng bằng

    Hướng dẫn trả lời: B

    Câu 9: Vùng phía đông Hoa Kì có những kiểu khí hậu nào?

    1. Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa B. Ôn đới lục địa, cận nhiệt đới
    2. Ôn đới hải dương, cận nhiệt đới D. Cận nhiệt, hoang mạc và bán hoang mạc

    Hướng dẫn trả lời: C

    Câu 10. Vùng phía đông Hoa Kì tập chung chủ yếu khoáng sản:

    1. Than, sắt B. Vàng, than
    2. Vàng, đồng, chì D. Dầu mỏ, khí tự nhiên.

    Hướng dẫn trả lời: A.

    1. Vận dụng, mở rộng

    Câu 1. So sánh đặc điểm hình dạng lãnh thổ và phân hóa tự nhiên của Hoa Kì và Việt Nam

    Hướng dẫn trả lời:

    * Giống nhau

    – Có các dạng địa hình: núi, đồng bằng, cao nguyên, sơn nguyên và nhiều con sông lớn

    – Các dạng địa hình có sự phân hóa theo Đông-Tây và Bắc-Nam.

    – Đều tiếp giáp với Thái Bình Dương

    * Khác nhau

    Hoa Kì Việt Nam
    – Hình dạng lãnh thổ khác cân đối

     

    – Giáp biển ở cả phía Đông và phía Tây.

    – Phân hóa địa hình

    + Phía Tây là hệ thống núi trẻ cao đồ sộ.

    + Ở giữa là đồng bằng.

    + Phía Đông là hệ thống núi già.

    – Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc-Nam hẹp theo chiều Đông-Tây.

    – Giáp biển ở phía Đông và Nam.

    – Phân hóa địa hình:

    + Phía Tây là địa hình núi.

    + Phía Đông là hệ thống đồng bằng.

     

    Câu 2: Phân tích đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của dân cư tới phát triển kinh tế?

    Hướng dẫn trả lời:

    – Dân số đông thứ 3 thế giới (313,8 triệu 2012).

    – Dân số tăng nhanh chủ yếu do nhập cư.

    – Người nhập cư đem lại nguồn lao động, vốn, tri thức.

    – Dân số đang có xu hướng già đi.

    * Phụ lục

    Phiếu học tập

          Các vùng

     

    Đặc điểm

    Vùng phía Tây Vùng Trung

    tâm

    Vùng phía

    Đông

    Bán đảo A-la-xca, quần đảo Ha-oai
    Địa hình, đất đai
    Khí hậu
    Tài nguyên
    Khó khăn

    Tải xuống Kế hoạch bài dạy mô đun 2 môn địa lý THPT 

     

    Link trực tiếp  Kế hoạch bài dạy mô đun 2 môn địa lý THPT 

    Tải xuống

    Link dự phòng  Kế hoạch bài dạy mô đun 2 môn địa lý THPT 

    Download

    Share this...
    Bài trước

    Giáo án Hóa học PTNL 11

    Bài tiếp theo

    Kế hoạch bài dạy mô đun 2 môn Tin học THCS

    Hoàng Trần

    Hoàng Trần

    Thầy Hoàng - Giáo viên trường PTDTBT THCS Nậm Ban.
    Facebook:https://www.facebook.com/netsinh
    Fanpage:https://www.facebook.com/Blogtailieu
    Youtube:https://www.youtube.com
    Nhóm Vui học mỗi ngày

    Related Posts

    Kế hoạch Giáo dục GDCD năm 2021
    Kế hoach giáo dục

    Kế hoạch Giáo dục ĐỊA LÝ năm 2021

    04/02/2021
    15
    Kế hoạch Giáo dục GDCD năm 2021
    Kế hoach giáo dục

    Kế hoạch Giáo dục ĐỊA LÝ THPT năm 2021

    04/02/2021
    9
    Kế hoạch Giáo dục GDCD năm 2021
    Kế hoach giáo dục

    Kế hoạch Giáo dục ĐỊA LÝ 9 năm 2021

    04/02/2021
    31
    Kế hoạch Giáo dục GDCD năm 2021
    Chuyên đề Địa lý

    Kế hoạch Giáo dục ĐỊA LÝ 8 năm 2021

    04/02/2021
    14
    Kế hoạch Giáo dục GDCD năm 2021
    Kế hoach giáo dục

    Kế hoạch Giáo dục ĐỊA LÝ 7 năm 2021

    04/02/2021
    26
    Chuyên đề Địa lý

    nhAP 5512

    30/01/2021
    7
    Bài tiếp theo
    Kế hoạch bài dạy mô đun 2 môn Tin học THCS

    Kế hoạch bài dạy mô đun 2 môn Tin học THCS

    Trả lời Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    • Xu hướng
    • Bình luận
    • Mới nhất
    Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô dun 2

    Đáp án câu hỏi tập huấn modul 2 đại trà

    07/02/2021
    Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô dun 2

    Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô dun 2 đầy đủ các môn

    07/02/2021
    Đáp án câu hỏi tập huấn modul 2 Môn ngữ văn THCS

    Đáp án câu hỏi tập huấn modul 2 Môn ngữ văn THCS

    07/02/2021
    Đáp án câu hỏi tự luận modul 2 thcs, Đáp án câu hỏi video modul 2 thcs

    Kế hoạch bài dạy modun 2 tất cả các môn

    07/02/2021
    Đáp án câu hỏi tự luận modul 2 thcs, Đáp án câu hỏi video modul 2 thcs

    Kế hoạch bài dạy modun 2 tất cả các môn

    61
    Đáp án câu hỏi tự luận modul 2 thcs, Đáp án câu hỏi video modul 2 thcs

    Đáp án câu hỏi tự luận modul 2 thcs

    34
    Tuyển tập các bài toán lớp 5 hay nhất, Bài toán hay lớp 5 gồm nhiều dạng toán cơ bản và nâng cao; 100 bài toán trắc nghiệm, các đề thi học sinh giỏi; bài tập toán hay của Violympic Các bài toán hay và khó trên Violympic lớp 5 là tài liệu luyện thi Violympic lớp 5 miễn phí dành cho các em học sinh. Tài liệu này tổng hợp những câu hỏi khó trong các kỳ thi giải Toán qua mạng Internet, .. Tuyển tập những bài Toán hay lớp 5 là tài liệu hữu ích cho các em học sinh lớp 5 ôn luyện kỹ năng giải Toán,...

    Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi 9

    31
    Giáo án theo chủ đề toán 6, 7, 8, 9 | công văn 3280| giáo án toán theo chủ đề công văn 3280

    Giáo án dạy thêm ngữ văn 6, 7,8, 9

    24
    Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra thcs đầy đủ

    Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra thcs đầy đủ

    04/03/2021
    Bộ tiếng việt lớp 2 sách giáo khoa, sách học sinh, sách giáo viên môn tiếng việt. 

    Bộ tiếng việt lớp 2 sách giáo khoa, sách học sinh, sách giáo viên môn tiếng việt. 

    04/03/2021
    SGK Môn toán lớp 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

    SGK Môn toán lớp 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

    04/03/2021
    SGK Môn toán lớp 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

    SGK Môn toán lớp 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

    04/03/2021

    Mới cập nhật

    Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra thcs đầy đủ

    Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra thcs đầy đủ

    04/03/2021
    15
    Bộ tiếng việt lớp 2 sách giáo khoa, sách học sinh, sách giáo viên môn tiếng việt. 

    Bộ tiếng việt lớp 2 sách giáo khoa, sách học sinh, sách giáo viên môn tiếng việt. 

    04/03/2021
    22
    SGK Môn toán lớp 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

    SGK Môn toán lớp 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

    04/03/2021
    23
    SGK Môn toán lớp 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

    SGK Môn toán lớp 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

    04/03/2021
    32
    OfficeSuite Premium 5.20.37654 x86 / x64

    OfficeSuite Premium 5.20.37654 x86 / x64

    03/03/2021
    7
    • Chính sách bảo mật
    • Liên hệ
    • Giới thiệu

    © 2020 All rights reserved

    Không có kết quả
    View All Result
    • Trang chủ
    • Tiểu học
      • Tiếng việt
      • Toán học
    • Chuyên đề
      • Chuyên đề Toán học
      • Chuyên đề vật lý
      • Chuyên đề hóa học
      • Chuyên đề Sinh học
      • Chuyên đề Ngữ văn
      • Chuyên đề Ngoại ngữ
      • Chuyên đề Lịch sử
      • Chuyên đề Địa lý
      • Chuyên đề Âm nhạc – Mĩ thuật
      • Chuyên đề Tin học
      • Chuyên đề Âm nhạc
    • Giáo án
      • Giáo án Toán học
      • Giáo án Vật lý
      • Giáo án hóa học
      • Giáo án sinh học
      • Giáo án Ngữ văn
      • Giáo án tiếng anh
      • Giáo án Lịch sử
      • Giáo án Địa lý
      • Giáo án Âm nhạc, Mĩ thuật, thể dục
      • Giáo án giáo dục công dân
    • Giải trí
      • VideoÂm nhạc
      • Video game
      • Truyện cười
      • Kỹ sư nạc nối
      • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Tài liệu sưu tầm
      • Phần mềm hỗ trợ
    • GDPT 2018
    • Kế hoach giáo dục
      • Sách giáo khoa lớp 1
      • Sách giáo khoa lớp 2
      • Sách giáo khoa lớp 6

    © 2020 All rights reserved