Kế hoạch bài dạy modun 2 tất cả các môn, Kế hoạch bài dạy môn địa lý THPT mô đun 2 Theo yêu cầu của thầy cô, Trang chia sẻ lại cho thầy cô tham khảo
Truy cập nhóm Nhóm riêng tư Link xuống tài liệu Vip tại đây

Bản text Kế hoạch bài dạy môn địa lý THPT mô đun 2
SẢN PHẨM HỌC TẬP NHÓM 2
STT Họ và tên Đơn vị công tác
1 Lê Văn Lực Blogtailieu.com
2
3
4
5
CHUYÊN ĐỀ: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
NỘI DUNG 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ-XÃ HỘI
I. Mục tiêu
TT Mục tiêu STT
1. Năng lực địa lí:
Nhận thức địa lí – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội. 1
– Phân tích được tác động của quy mô và sự gia tăng dân số, sự đa dạng về chủng tộc, nhập cư, sự phân bố dân cư tới phát triển kinh tế – xã hội. 2
Tìm hiểu địa lí – Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. Khai thác được thông tin từ các nguồn khác nhau về địa lí Hoa Kì. 3
2. Năng lực chung:
Tự chủ, tự học Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập 4
Giao tiếp hợp tác Sử dụng ngôn ngữ phù hợp để thảo luận và học tập địa lí 5
Giải quyết vấn đề Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và dân cư đối với phát triển kinh tế 6
3. Phẩm chất chủ yếu
Chăm chỉ Tích cực tìm câu trả lời và hứng thú học tập 7
II. Thiết bị DH/ học liệu:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– KHBD, bài trình chiếu powerpoint
– Ảnh chụp màn hình các trang báo và số liệu thực tế
– Tập bản đồ các nước và thế giới.
– Phiếu học tập.
– Máy chiếu, giấy A3, bút dạ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
– Sách, vở, đồ dùng học tập, máy tính cầm tay, bút màu, thước dài.
– Tập bản đồ các nước và thế giới.
III. Tiến trình dạy học
A. Tiến trình dạy học
Hoạt động học Mục tiêu Nội dung DH trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phương án đánh giá
Hoạt động 1 khởi động (5 phút) 4,7 – Dẫn vào bài mới
– Giới thiệu mục tiêu của bài học – Cá nhân -DH trực quan GV đánh giá
Hoạt động 2
Tìm hiểu về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (10phút) 1,3, 4
– Đặc điểm vị trí địa lí
– phạm vi lãnh thổ – DH hợp tác
– DH trực quan Sơ đồ tư duy
Hoạt động 3
Tìm hiểu điều kiện tự nhiên (15 phút) 1,3, 5, 6 – Các đặc điểm tự nhiên
+ Vùng trung tâm Bắc Mĩ.
+ Bán đảo Alaxca và quần đảo Haoai – DH trực quan
– Nhóm KTDH khăn trải bàn Phiếu học tập
Hoạt động 4
Tìm hiểu về dân cư Hoa Kì (15 phút) 2,3, 4,6 – Đặc điểm dân cư Hoa Kì Dạy học hợp tác Phiếu học tập
B. Các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: 4,7
2. Tổ chức hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi, cho HS quan sát một số hình ảnh quốc kì các nước, dẫn dắt vào hình ảnh quốc kì Hoa Kì. Hãy nêu một số hiểu biết của em về đất nước đang được nhắc tới?
Anh Pháp
Australia Braxin
Canada Hoa Kỳ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3. HS quan sát, liệt kê, suy luận sau đó GV gọi một số HS trả lời.
Bước 4. GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
3. Sản phẩm
– Câu trả lời (miệng)
4. Phương án đánh giá:
– Tính chính xác trong câu trả lời của HS.
HOẠT ĐỘNG 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
1. Mục tiêu: 1,3, 4
2. Tổ chức hoạt động
+ Bước 1: GV chiếu bản đồ Tự nhiên Châu Mĩ, hướng dẫn học sinh cách xác định vị trí địa lí của Hoa Kì
+ Bước 2: GV tổ chức cho HS thảo luận theo cá nhân để thực hiện các nhiệm vụ học tập sau:
* Nhiệm vụ 1:
+ Dựa vào lược đồ tự nhiên Châu Mĩ,và thông qua hiểu biết của bản thân để làm rõ đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ Hoa Kì.
+ Cho biết vị trí địa lí của Hoa Kì có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế?
* Nhiệm vụ 2: Trình bày kết quả tìm hiểu
+ Bước 3: HS trả lời các yêu cầu của GV. GV hỗ trợ và hướng dẫn HS trả lời. Cách thể hiện kết quả học tập trên bảng phụ hoặc sơ đồ.
+ Bước 4: GV nhận xét kết quả trả lời của HS, chuẩn hóa nội dung kiến thức.
3. Sản phẩm
– Câu trả lời.
– Sơ đồ tư duy kiến thức.
4. Phương án đánh giá
– Tính chính xác trong câu trả lời của HS, sơ đồ tư duy.
HOẠT DỘNG 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Mục tiêu: 1,3, 5, 6
2. Tổ chức hoạt động
HS làm việc theo nhóm
– Bước 1: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm (4 – 6 HS) để thực hiện các nhiệm vụ học tập, giao nhiệm vụ thảo luận và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0, đặt lên bàn giống như một chiếc khăn trải bàn.
+ Nhóm 1: Dựa vào tư liệu học tập ở phụ lục 1, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ và thông qua hiểu biết của bản thân và thảo luận với bạn để làm rõ đặc điểm tự nhiên của vùng phía Đông Hoa Kì.
+ Nhóm 2: Dựa vào tư liệu học tập ở phụ lục 1, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ và thông qua hiểu biết của bản thân và thảo luận với bạn để làm rõ đặc điểm tự nhiên của vùng trung tâm Hoa Kì.
+ Nhóm 3: Dựa vào tư liệu học tập ở phụ lục 1, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ và thông qua hiểu biết của bản thân và thảo luận với bạn để làm rõ đặc điểm tự nhiên của vùng phía Tây Hoa Kì.
+ Nhóm 4: Dựa vào tư liệu học tập ở phụ lục 1, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ và thông qua hiểu biết của bản thân và thảo luận với bạn để làm rõ đặc điểm tự nhiên của bán đảo Alaxca và quần đảo Haoai
+ Nhóm 5,6: Dựa vào tư liệu học tập ở phụ lục 1, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ và thông qua hiểu biết của bản thân và thảo luận với bạn để làm rõ ảnh hưởng thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên các vùng lãnh thổ của Hoa Kì.
– Bước 2: Chia giấy A0 thành các phần, gồm phần chính giữa và các phần xung quanh. Phần xung quanh được chia theo số thành viên của nhóm. Mỗi thành viên ngồi vào vị trí tương ứng của từng phần xung quanh “khăn trải bàn”.
– Bước 3: Mỗi thành viên trong nhóm làm việc độc lập, suy nghĩ về vấn đề GV được yêu cầu và viết ý tưởng của mình vào ô của “khăn trải bàn” đã được phân công.
– Bước 4: Sau khi kết thúc thời gian làm việc cá nhân. Thành viên của các nhóm tiến hành thảo luận và thống nhất ý kiến chung của nhóm. (5 phút).
– Bước 5: Các nhóm trưng bày sản phẩm học tập và quan sát sản phẩm của nhóm bạn. Đánh giá sản phẩm của nhóm bạn và tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình.
– Bước 6: GV nhận xét đánh giá sản phẩm học tập của các nhóm chính xác hóa nội dung học tập cho HS bằng phụ lục 3.
3. Sản phẩm
– Câu trả lời.
– Phiếu học tập
4. Phương án đánh giá
– Tính chính xác trong câu trả lời của HS, Phiếu học tập
IV. Hồ sơ dạyhọc
A. Nội dung dạy học cốt lõi
Sản phẩm cần đạt
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
1. Vị trí địa lí
a. Đặc điểm
– Nằm ở bán cầu Tây
– Nằm giữa 2 đại dương lớn ĐTD và TBD
– Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La tinh
b. Thuận lợi
– Tránh được sự tàn phá của hai cuộc chiến tranh thế giới và làm giàu từ chiến tranh
– Giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển và đường bộ
– Thị trường và nguồn cung cấp tài nguyên rộng lớn
2. Lãnh thổ
– Gồm 3 bộ phận:
+ Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ
+ Bán đảo A-la-xca
+ Quần đảo Ha-oai
II. Điều kiện tự nhiên
Các vùng
Đặc điểm Vùng phía Tây Vùng Trung
tâm Vùng phía
Đông Bán đảo A-la-xca, quần đảo Ha-oai
Địa hình, đất đai – Dãy núi trẻ cao trên 2000m xen kẽ bồn địa,
ao nguyên, ĐB ven biển, đất tốt – Phía bắc, tây bắc gồm gò đồi thấp
– Phía nam ĐB rộng lớn phù sa, màu mỡ – Dãy núi già Apalat cao trung bình 1000-1500m, có nhiều thung lũng cắt ngang
– ĐB ven biển rộng lớn đất đai phì nhiêu – Bđ A-la-xca: Đồi núi
– Qđ Ha-oai: Các đảo núi lửa, bãi biển
Khí hậu – Ven biển: Ôn đới hải dương, cận nhiệt đới
– Bồn địa, cao nguyên khí hậu hoang mạc, bán hoang mạc – Phía bắc: Ôn đới lục địa
– Phía nam: Cận nhiệt đới – Phía bắc: Ôn đới hải dương
– Phía nam: Cận nhiệt đới – Bđ A-la-xca: Khắc nghiệt
– Qđ Ha-oai: Mát mẻ
Tài nguyên – Kim loại màu: Vàng, chì, đồng
– Nguồn thủy năng, rừng. – Phía bắc: Than, sắt
– Phía nam: Dầu mỏ, khí tự nhiên – Than, quặng sắt trữ lượng lớn -Alaxca: dầu mỏ, khí TN, hải sản.
– Ha-oai: du lịch, hải sản…
Khó khăn
+ Khô hạn, động đất, núi lửa.
+ Địa hình hiểm trở. + Xói mòn phía B
+ Lũ lụt phía N Bão lũ, lốc xoáy ở phía ĐN
Alatca: lạnh, ĐH hiểm trở.
Ha-oai: Bão, động đất , núi lửa
3. Hoạt động luyện tập
GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Diện tích của Hoa Kì đứng thứ mấy thế giới:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn trả lời: C
Câu 2. Lãnh thổ Hoa Kì gồm những bộ phận nào?
A. Toàn bộ lục địa Bắc Mĩ.
B. Trung tâm lục địa Bắc mĩ và bán đảo A-la-xca.
C. Trung tâm lục địa Bắc Mĩ và quần đảo Ha-oai.
D. Trung tâm lục địa Bắc mĩ , bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
Hướng dẫn trả lời: D
Câu 3. Hoa kì không giáp với đại dương nào?
A. Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương.
C. Bắc Băng Dương. D. Ấn Độ Dương.
Hướng dẫn trả lời: D.
Câu 4. Lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng là:
A. Vùng phía tây, vùng trung tâm và vùng phía nam.
B. Vùng phía tây, vùng trung tâm và vùng phía đông.
C. Vùng phía tây, vùng trung tâm và vùng phía bắc.
D. Vùng phía tây, vùng trung tâm và vùng núi già Apalat.
Hướng dẫn trả lời: B
Câu 5. Dân cư Hoa Kì có nguồn gốc chủ yếu từ:
A. Châu Âu. B. Châu Á.
C. Mĩ La tinh. D. Châu Phi.
Hướng dẫn trả lời: A
Câu 6. Nhận xét nào sau đây không đúng về Hoa Kì:
A. Là quốc gia rộng lớn nhất thế giới.
B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Là quốc gia có nền kinh tế đứng đầu thế giới.
D. Gia tăng dân số chủ yếu do nhập cư.
Hướng dẫn trả lời: A
Câu 7. Nhận xét đúng nhất về địa hình phía tây Hoa Kì:
A. Địa hình núi cao và núi trung bình.
B. Địa hình núi cao, núi trung bình, đồng bằng ven ĐTD.
C. Địa hình núi trung bình, bồn địa, nguyên.
D. Địa hình núi cao, bồn địa, cao nguyên và đồng bằng nhỏ ven TBD.
Hướng dẫn trả lời: D
Câu 8. Vùng phía tây Hoa Kì có những kiểu khí hậu nào?
A. Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, cận nhiệt
B. Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, nhiệt đới lục địa
C. Ôn đới hải dương, cận nhiệt gió mùa
D. Ôn đới hải dương, cận nhiệt, hoang mạc và bán hoang mạc
Hướng dẫn trả lời: D
Câu 9. Vùng phía tây Hoa Kì tập trung chủ yếu khoáng sản:
A. Than, sắt B. Vàng, than C. Vàng, đồng, chì D. Dầu mỏ, khí tự nhiên
Hướng dẫn trả lời: C
Câu 10. Dạng địa hình chủ yếu ở vùng trung tâm:
A. Địa hình gò đồi và núi trung bình B. Địa hình núi trung bình, đồng bằng
C. Địa hình núi trung bình, bồn địa, nguyên D. Địa hình gò đồi và đồng bằng
Hướng dẫn trả lời: D
Câu 6: Vùng trung tâm Hoa Kì có những kiểu khí hậu nào?
A. Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa B. Ôn đới lục địa, cận nhiệt đới
C. Ôn đới hải dương, cận nhiệt đới D. Cận nhiệt, hoang mạc và bán hoang mạc
Hướng dẫn trả lời: B
Câu 7. Vùng trung tâm Hoa Kì tập chung chủ yếu khoáng sản:
A. Than, sắt B. Vàng, than
C. Vàng, đồng, chì D. Dầu mỏ, khí tự nhiên
Hướng dẫn trả lời: D
Câu 8: Dạng địa hình chủ yếu ở vùng phía đông:
A. Địa hình gò đồi và núi trung bình B. Địa hình núi trung bình, đồng bằng ven biển
C. Địa hình núi trung bình, bồn địa, nguyên D. Địa hình gò đồii và đồng bằng
Hướng dẫn trả lời: B
Câu 9: Vùng phía đông Hoa Kì có những kiểu khí hậu nào?
A. Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa B. Ôn đới lục địa, cận nhiệt đới
C. Ôn đới hải dương, cận nhiệt đới D. Cận nhiệt, hoang mạc và bán hoang mạc
Hướng dẫn trả lời: C
Câu 10. Vùng phía đông Hoa Kì tập chung chủ yếu khoáng sản:
A. Than, sắt B. Vàng, than
C. Vàng, đồng, chì D. Dầu mỏ, khí tự nhiên.
Hướng dẫn trả lời: A.
4. Vận dụng, mở rộng
Câu 1. So sánh đặc điểm hình dạng lãnh thổ và phân hóa tự nhiên của Hoa Kì và Việt Nam
Hướng dẫn trả lời:
* Giống nhau
– Có các dạng địa hình: núi, đồng bằng, cao nguyên, sơn nguyên và nhiều con sông lớn
– Các dạng địa hình có sự phân hóa theo Đông-Tây và Bắc-Nam.
– Đều tiếp giáp với Thái Bình Dương
* Khác nhau
Hoa Kì Việt Nam
– Hình dạng lãnh thổ khác cân đối
– Giáp biển ở cả phía Đông và phía Tây.
– Phân hóa địa hình
+ Phía Tây là hệ thống núi trẻ cao đồ sộ.
+ Ở giữa là đồng bằng.
+ Phía Đông là hệ thống núi già. – Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc-Nam hẹp theo chiều Đông-Tây.
– Giáp biển ở phía Đông và Nam.
– Phân hóa địa hình:
+ Phía Tây là địa hình núi.
+ Phía Đông là hệ thống đồng bằng.
Câu 2: Phân tích đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của dân cư tới phát triển kinh tế?
Hướng dẫn trả lời:
– Dân số đông thứ 3 thế giới (313,8 triệu 2012).
– Dân số tăng nhanh chủ yếu do nhập cư.
– Người nhập cư đem lại nguồn lao động, vốn, tri thức.
– Dân số đang có xu hướng già đi.
* Phụ lục
Phiếu học tập
Các vùng
Đặc điểm Vùng phía Tây Vùng Trung
tâm Vùng phía
Đông Bán đảo A-la-xca, quần đảo Ha-oai
Địa hình, đất đai
Khí hậu
Tài nguyên
Khó khăn
Bản xem trước Kế hoạch bài dạy mô đun 2 môn địa lý THPT
SẢN PHẨM HỌC TẬP NHÓM 2
STT | Họ và tên | Đơn vị công tác |
1 | Lê Văn Lực | Blogtailieu.com |
2 | ||
3 | ||
4 | ||
5 |
CHUYÊN ĐỀ: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
NỘI DUNG 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ-XÃ HỘI
- I. Mục tiêu
TT | Mục tiêu | STT |
1. Năng lực địa lí: | ||
Nhận thức địa lí | – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội. | 1 |
– Phân tích được tác động của quy mô và sự gia tăng dân số, sự đa dạng về chủng tộc, nhập cư, sự phân bố dân cư tới phát triển kinh tế – xã hội. | 2 | |
Tìm hiểu địa lí | – Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. Khai thác được thông tin từ các nguồn khác nhau về địa lí Hoa Kì. | 3 |
2. Năng lực chung: | ||
Tự chủ, tự học | Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập | 4 |
Giao tiếp hợp tác | Sử dụng ngôn ngữ phù hợp để thảo luận và học tập địa lí | 5 |
Giải quyết vấn đề | Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và dân cư đối với phát triển kinh tế | 6 |
3. Phẩm chất chủ yếu | ||
Chăm chỉ | Tích cực tìm câu trả lời và hứng thú học tập | 7 |
- Thiết bị DH/ học liệu:
- Chuẩn bị của giáo viên:
– KHBD, bài trình chiếu powerpoint
– Ảnh chụp màn hình các trang báo và số liệu thực tế
– Tập bản đồ các nước và thế giới.
– Phiếu học tập.
– Máy chiếu, giấy A3, bút dạ.
- Chuẩn bị của học sinh:
– Sách, vở, đồ dùng học tập, máy tính cầm tay, bút màu, thước dài.
– Tập bản đồ các nước và thế giới.
III. Tiến trình dạy học
- Tiến trình dạy học
Hoạt động học | Mục tiêu | Nội dung DH trọng tâm | PP/KTDH chủ đạo | Phương án đánh giá |
Hoạt động 1 khởi động (5 phút) | 4,7 | – Dẫn vào bài mới
– Giới thiệu mục tiêu của bài học |
– Cá nhân -DH trực quan | GV đánh giá |
Hoạt động 2
Tìm hiểu về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (10phút) |
1,3, 4 | – Đặc điểm vị trí địa lí
– phạm vi lãnh thổ |
– DH hợp tác
– DH trực quan |
Sơ đồ tư duy |
Hoạt động 3
Tìm hiểu điều kiện tự nhiên (15 phút) |
1,3, 5, 6 | – Các đặc điểm tự nhiên
+ Vùng trung tâm Bắc Mĩ. + Bán đảo Alaxca và quần đảo Haoai |
– DH trực quan
– Nhóm KTDH khăn trải bàn |
Phiếu học tập |
Hoạt động 4
Tìm hiểu về dân cư Hoa Kì (15 phút) |
2,3, 4,6 | – Đặc điểm dân cư Hoa Kì | Dạy học hợp tác | Phiếu học tập |
- Các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: 4,7
- Tổ chức hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi, cho HS quan sát một số hình ảnh quốc kì các nước, dẫn dắt vào hình ảnh quốc kì Hoa Kì. Hãy nêu một số hiểu biết của em về đất nước đang được nhắc tới?
Anh Pháp
Australia Braxin
Canada Hoa Kỳ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3. HS quan sát, liệt kê, suy luận sau đó GV gọi một số HS trả lời.
Bước 4. GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
- Sản phẩm
- Câu trả lời (miệng)
- Phương án đánh giá:
- Tính chính xác trong câu trả lời của
HOẠT ĐỘNG 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
- Mục tiêu: 1,3, 4
- Tổ chức hoạt động
+ Bước 1: GV chiếu bản đồ Tự nhiên Châu Mĩ, hướng dẫn học sinh cách xác định vị trí địa lí của Hoa Kì
+ Bước 2: GV tổ chức cho HS thảo luận theo cá nhân để thực hiện các nhiệm vụ học tập sau:
* Nhiệm vụ 1:
+ Dựa vào lược đồ tự nhiên Châu Mĩ,và thông qua hiểu biết của bản thân để làm rõ đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ Hoa Kì.
+ Cho biết vị trí địa lí của Hoa Kì có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế?
* Nhiệm vụ 2: Trình bày kết quả tìm hiểu
+ Bước 3: HS trả lời các yêu cầu của GV. GV hỗ trợ và hướng dẫn HS trả lời. Cách thể hiện kết quả học tập trên bảng phụ hoặc sơ đồ.
+ Bước 4: GV nhận xét kết quả trả lời của HS, chuẩn hóa nội dung kiến thức.
- Sản phẩm
– Câu trả lời.
– Sơ đồ tư duy kiến thức.
- Phương án đánh giá
– Tính chính xác trong câu trả lời của HS, sơ đồ tư duy.
HOẠT DỘNG 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- Mục tiêu: 1,3, 5, 6
- Tổ chức hoạt động
HS làm việc theo nhóm
– Bước 1: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm (4 – 6 HS) để thực hiện các nhiệm vụ học tập, giao nhiệm vụ thảo luận và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0, đặt lên bàn giống như một chiếc khăn trải bàn.
+ Nhóm 1: Dựa vào tư liệu học tập ở phụ lục 1, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ và thông qua hiểu biết của bản thân và thảo luận với bạn để làm rõ đặc điểm tự nhiên của vùng phía Đông Hoa Kì.
+ Nhóm 2: Dựa vào tư liệu học tập ở phụ lục 1, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ và thông qua hiểu biết của bản thân và thảo luận với bạn để làm rõ đặc điểm tự nhiên của vùng trung tâm Hoa Kì.
+ Nhóm 3: Dựa vào tư liệu học tập ở phụ lục 1, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ và thông qua hiểu biết của bản thân và thảo luận với bạn để làm rõ đặc điểm tự nhiên của vùng phía Tây Hoa Kì.
+ Nhóm 4: Dựa vào tư liệu học tập ở phụ lục 1, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ và thông qua hiểu biết của bản thân và thảo luận với bạn để làm rõ đặc điểm tự nhiên của bán đảo Alaxca và quần đảo Haoai
+ Nhóm 5,6: Dựa vào tư liệu học tập ở phụ lục 1, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ và thông qua hiểu biết của bản thân và thảo luận với bạn để làm rõ ảnh hưởng thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên các vùng lãnh thổ của Hoa Kì.
- Bước 2: Chia giấy A0 thành các phần, gồm phần chính giữa và các phần xung quanh. Phần xung quanh được chia theo số thành viên của nhóm. Mỗi thành viên ngồi vào vị trí tương ứng của từng phần xung quanh “khăn trải bàn”.
– Bước 3: Mỗi thành viên trong nhóm làm việc độc lập, suy nghĩ về vấn đề GV được yêu cầu và viết ý tưởng của mình vào ô của “khăn trải bàn” đã được phân công.
– Bước 4: Sau khi kết thúc thời gian làm việc cá nhân. Thành viên của các nhóm tiến hành thảo luận và thống nhất ý kiến chung của nhóm. (5 phút).
– Bước 5: Các nhóm trưng bày sản phẩm học tập và quan sát sản phẩm của nhóm bạn. Đánh giá sản phẩm của nhóm bạn và tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình.
– Bước 6: GV nhận xét đánh giá sản phẩm học tập của các nhóm chính xác hóa nội dung học tập cho HS bằng phụ lục 3.
- Sản phẩm
– Câu trả lời.
– Phiếu học tập
- Phương án đánh giá
– Tính chính xác trong câu trả lời của HS, Phiếu học tập
- Hồ sơ dạyhọc
- Nội dung dạy học cốt lõi
Sản phẩm cần đạt |
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
1. Vị trí địa lí a. Đặc điểm – Nằm ở bán cầu Tây – Nằm giữa 2 đại dương lớn ĐTD và TBD – Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La tinh b. Thuận lợi – Tránh được sự tàn phá của hai cuộc chiến tranh thế giới và làm giàu từ chiến tranh – Giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển và đường bộ – Thị trường và nguồn cung cấp tài nguyên rộng lớn 2. Lãnh thổ – Gồm 3 bộ phận: + Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ + Bán đảo A-la-xca + Quần đảo Ha-oai II. Điều kiện tự nhiên |
Các vùng
Đặc điểm |
Vùng phía Tây | Vùng Trung
tâm |
Vùng phía
Đông |
Bán đảo A-la-xca, quần đảo Ha-oai |
Địa hình, đất đai | – Dãy núi trẻ cao trên 2000m xen kẽ bồn địa,
ao nguyên, ĐB ven biển, đất tốt |
– Phía bắc, tây bắc gồm gò đồi thấp
– Phía nam ĐB rộng lớn phù sa, màu mỡ |
– Dãy núi già Apalat cao trung bình 1000-1500m, có nhiều thung lũng cắt ngang
– ĐB ven biển rộng lớn đất đai phì nhiêu |
– Bđ A-la-xca: Đồi núi
– Qđ Ha-oai: Các đảo núi lửa, bãi biển |
Khí hậu | – Ven biển: Ôn đới hải dương, cận nhiệt đới
– Bồn địa, cao nguyên khí hậu hoang mạc, bán hoang mạc |
– Phía bắc: Ôn đới lục địa
– Phía nam: Cận nhiệt đới |
– Phía bắc: Ôn đới hải dương
– Phía nam: Cận nhiệt đới |
– Bđ A-la-xca: Khắc nghiệt
– Qđ Ha-oai: Mát mẻ |
Tài nguyên | – Kim loại màu: Vàng, chì, đồng
– Nguồn thủy năng, rừng. |
– Phía bắc: Than, sắt
– Phía nam: Dầu mỏ, khí tự nhiên |
– Than, quặng sắt trữ lượng lớn | -Alaxca: dầu mỏ, khí TN, hải sản.
– Ha-oai: du lịch, hải sản… |
Khó khăn
|
+ Khô hạn, động đất, núi lửa.
+ Địa hình hiểm trở. |
+ Xói mòn phía B
+ Lũ lụt phía N |
Bão lũ, lốc xoáy ở phía ĐN
|
Alatca: lạnh, ĐH hiểm trở.
Ha-oai: Bão, động đất , núi lửa |
- Hoạt động luyện tập
GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Diện tích của Hoa Kì đứng thứ mấy thế giới:
- 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn trả lời: C
Câu 2. Lãnh thổ Hoa Kì gồm những bộ phận nào?
- Toàn bộ lục địa Bắc Mĩ.
- Trung tâm lục địa Bắc mĩ và bán đảo A-la-xca.
- Trung tâm lục địa Bắc Mĩ và quần đảo Ha-oai.
- Trung tâm lục địa Bắc mĩ , bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
Hướng dẫn trả lời: D
Câu 3. Hoa kì không giáp với đại dương nào?
- Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương.
- Bắc Băng Dương. D. Ấn Độ Dương.
Hướng dẫn trả lời: D.
Câu 4. Lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng là:
- Vùng phía tây, vùng trung tâm và vùng phía nam.
- Vùng phía tây, vùng trung tâm và vùng phía đông.
- Vùng phía tây, vùng trung tâm và vùng phía bắc.
- Vùng phía tây, vùng trung tâm và vùng núi già Apalat.
Hướng dẫn trả lời: B
Câu 5. Dân cư Hoa Kì có nguồn gốc chủ yếu từ:
- Châu Âu. B. Châu Á.
- Mĩ La tinh. D. Châu Phi.
Hướng dẫn trả lời: A
Câu 6. Nhận xét nào sau đây không đúng về Hoa Kì:
- Là quốc gia rộng lớn nhất thế giới.
- Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- Là quốc gia có nền kinh tế đứng đầu thế giới.
- Gia tăng dân số chủ yếu do nhập cư.
Hướng dẫn trả lời: A
Câu 7. Nhận xét đúng nhất về địa hình phía tây Hoa Kì:
- Địa hình núi cao và núi trung bình.
- Địa hình núi cao, núi trung bình, đồng bằng ven ĐTD.
- Địa hình núi trung bình, bồn địa, nguyên.
- Địa hình núi cao, bồn địa, cao nguyên và đồng bằng nhỏ ven TBD.
Hướng dẫn trả lời: D
Câu 8. Vùng phía tây Hoa Kì có những kiểu khí hậu nào?
- Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, cận nhiệt
- Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, nhiệt đới lục địa
- Ôn đới hải dương, cận nhiệt gió mùa
- Ôn đới hải dương, cận nhiệt, hoang mạc và bán hoang mạc
Hướng dẫn trả lời: D
Câu 9. Vùng phía tây Hoa Kì tập trung chủ yếu khoáng sản:
- Than, sắt B. Vàng, than C. Vàng, đồng, chì D. Dầu mỏ, khí tự nhiên
Hướng dẫn trả lời: C
Câu 10. Dạng địa hình chủ yếu ở vùng trung tâm:
- Địa hình gò đồi và núi trung bình B. Địa hình núi trung bình, đồng bằng
- Địa hình núi trung bình, bồn địa, nguyên D. Địa hình gò đồi và đồng bằng
Hướng dẫn trả lời: D
Câu 6: Vùng trung tâm Hoa Kì có những kiểu khí hậu nào?
- Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa B. Ôn đới lục địa, cận nhiệt đới
- Ôn đới hải dương, cận nhiệt đới D. Cận nhiệt, hoang mạc và bán hoang mạc
Hướng dẫn trả lời: B
Câu 7. Vùng trung tâm Hoa Kì tập chung chủ yếu khoáng sản:
- Than, sắt B. Vàng, than
- Vàng, đồng, chì D. Dầu mỏ, khí tự nhiên
Hướng dẫn trả lời: D
Câu 8: Dạng địa hình chủ yếu ở vùng phía đông:
- Địa hình gò đồi và núi trung bình B. Địa hình núi trung bình, đồng bằng ven biển
- Địa hình núi trung bình, bồn địa, nguyên D. Địa hình gò đồii và đồng bằng
Hướng dẫn trả lời: B
Câu 9: Vùng phía đông Hoa Kì có những kiểu khí hậu nào?
- Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa B. Ôn đới lục địa, cận nhiệt đới
- Ôn đới hải dương, cận nhiệt đới D. Cận nhiệt, hoang mạc và bán hoang mạc
Hướng dẫn trả lời: C
Câu 10. Vùng phía đông Hoa Kì tập chung chủ yếu khoáng sản:
- Than, sắt B. Vàng, than
- Vàng, đồng, chì D. Dầu mỏ, khí tự nhiên.
Hướng dẫn trả lời: A.
- Vận dụng, mở rộng
Câu 1. So sánh đặc điểm hình dạng lãnh thổ và phân hóa tự nhiên của Hoa Kì và Việt Nam
Hướng dẫn trả lời:
* Giống nhau
– Có các dạng địa hình: núi, đồng bằng, cao nguyên, sơn nguyên và nhiều con sông lớn
– Các dạng địa hình có sự phân hóa theo Đông-Tây và Bắc-Nam.
– Đều tiếp giáp với Thái Bình Dương
* Khác nhau
Hoa Kì | Việt Nam |
– Hình dạng lãnh thổ khác cân đối
– Giáp biển ở cả phía Đông và phía Tây. – Phân hóa địa hình + Phía Tây là hệ thống núi trẻ cao đồ sộ. + Ở giữa là đồng bằng. + Phía Đông là hệ thống núi già. |
– Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc-Nam hẹp theo chiều Đông-Tây.
– Giáp biển ở phía Đông và Nam. – Phân hóa địa hình: + Phía Tây là địa hình núi. + Phía Đông là hệ thống đồng bằng.
|
Câu 2: Phân tích đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của dân cư tới phát triển kinh tế?
Hướng dẫn trả lời:
– Dân số đông thứ 3 thế giới (313,8 triệu 2012).
– Dân số tăng nhanh chủ yếu do nhập cư.
– Người nhập cư đem lại nguồn lao động, vốn, tri thức.
– Dân số đang có xu hướng già đi.
* Phụ lục
Phiếu học tập
Các vùng
Đặc điểm |
Vùng phía Tây | Vùng Trung
tâm |
Vùng phía
Đông |
Bán đảo A-la-xca, quần đảo Ha-oai |
Địa hình, đất đai | ||||
Khí hậu | ||||
Tài nguyên | ||||
Khó khăn |
Tải xuống Kế hoạch bài dạy mô đun 2 môn địa lý THPT
Link trực tiếp Kế hoạch bài dạy mô đun 2 môn địa lý THPT
Link dự phòng Kế hoạch bài dạy mô đun 2 môn địa lý THPT